Bạn đang xem bài viết Thuốc Viêm Mũi Dị Ứng Bilaxten: Giá, Công Dụng Và Cách Dùng Hiệu Quả được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: Bilastine.
Thuốc có thành phần tương tự: Bilastine, Bilastigec, Labixten,…
Trong thành phần mỗi viên nén Bilaxten có chứa 20 mg Bilastine.
Bilastine là một chất đối kháng Histamin không gây buồn ngủ, có tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi và không có áp lực với thụ thể Muscarinic.
Về cơ chế, Bilastine hoạt động bằng cách ức chế các phản ứng mẩn ngứa hoặc nổi ban đỏ trên da do Histamin gây ra.
Thuốc Bilaxten 20mg giá khoảng 100.000 đồng/hộp. Tùy thuộc vào thời điểm giá có thể thay đổi.
Chỉ định và chống chỉ định của thuốc BilaxtenBilaxten được dùng để điều trị các triệu chứng trong trường hợp viêm mũi dị ứng (quanh năm hoặc theo mùa) và điều trị tình trạng nổi mề đay.
Không nên sử dụng Bilaxen trong các trường hợp dị ứng với Bilastine hoặc dị ứng với bất cứ thành phần tá dược nào trong chế phẩm.
Cách dùng
Bilaxten được dùng trên các đối tượng là người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cần dùng thuốc trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Chỉ nên dùng Bilaxten một lần duy nhất trong ngày.
Liều dùng: uống 1 viên 20 mg/lần/ngày để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (thường xuyên hoặc theo mùa) và tình trạng nổi mề đay.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều dùng trên đối tượng này.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Vẫn chưa có đầy đủ thông tin đánh giá về độ an toàn và hiệu quả của Bilastine trên trẻ dưới 12 tuổi.
Đối với bệnh nhân suy gan: Vẫn chưa có đầy đủ thông tin lâm sàng về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan. Tuy nhiên, do Bilastine không chuyển hóa qua gan mà chủ yếu thải trừ qua thận, vì thế, tình trạng suy gan có thể không làm nồng độ thuốc trong máu vượt quá giới hạn an toàn. Do đó, không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan.
Đa số các loại thuốc kháng histamin thế hệ đầu như Bilastine đều ít nhiều gây nên những tác dụng phụ cho người sử dụng. Trong quá trình dùng thuốc Bilaxten bạn có thể gặp phải một số tác dụng ngoài mong muốn như:
Buồn ngủ.
Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.
Tình trạng khó thở.
Khó chịu ở mũi, khô mũi.
Đau bụng trên.
Mệt mỏi, khát nước và tăng tình trạng mệt mỏi sẵn có.
Xuất hiện tình trạng sốt và suy nhược.
Tương tác thuốc xảy ra khi một số thành phần của thuốc phản ứng với các hoạt chất có trong nhóm thuốc hoặc thực phẩm khác. Điều này không chỉ khiến tác dụng điều trị suy giảm mà có thể gây ra nhiều triệu chứng nghiêm trọng.
Thuốc Bilaxten có thể xảy ra tương tác khi được sử dụng chung với một số chất sau đây:
Thức ăn.
Nước bưởi chùm.
Ketoconazol.
Erythromycin.
Diltiazem.
Rượu.
Lorazepam.
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, vẫn chưa có đánh giá lâm sàng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của Bilastine.
Đối với bệnh nhân suy thận ở mức độ trung bình-nặng, việc sử dụng đồng thời Bilastine với các chất ức chế Glycoprotein P có thể làm tăng nồng độ Bilastine trong huyết tương. Do đó, cần tránh sử dụng đồng thời Bilastine và các chất ức chế Glycoprotein P trên bệnh nhân suy thận ở mức độ này.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào triệu chứng, tình trạng đáp ứng của người bệnh với thuốc.
Lái xe
Bilastine có thể gây tác động lên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt,… Do đó, đối với các đối tượng này cần được thông báo về các trường hợp này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Cần sử dụng Bilaxten cẩn thận trên phụ nữ có thai và cho con bú để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé. Tốt nhất hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn, cân nhắc về tác dụng và rủi ro trước khi sử dụng thuốc.
Dùng quá liều Bilaxten:
Triệu chứng được ghi nhận nhiều nhất: Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn,…
Xử trí:
Chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu cho Bilastine.
Tập trung điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ và có sự can thiệp y tế ngay lập tức.
Quên một liều Bilaxten
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Bilaxten tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30 ºC.
Thuốc Dạ Dày Tuệ Tĩnh: Giá, Liều Dùng Và Cách Dùng Hiệu Quả
Thuốc dạ dày Tuệ Tĩnh giúp hỗ trợ giảm axit dịch vị, giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày thêm vào đó là hỗ trợ giảm nguy cơ viêm loét dạ dày tá tràng. Các thành phần trong viên thuốc bao gồm:
Bột cao Hậu Phác:……….80mg
Bột cao Chỉ thực:…………80 mg
Bột cao Bạch linh:……….100mg
Bột cao Cam thảo:……….20mg
Phụ liệu:…………………….vừa đủ 1 viên.
Công dụng Hậu PhácHậu phác có hoạt chất chính là Magnolol. Chất này có tác dụng điều trị ngứa loét dạ dày, ức chế Histamin gây co thắt tá tràng.
Công dụng Chỉ Thực
Chỉ Thực có công dụng ức chế cơ trơn ruột.
Tăng nhịp co bóp của ruột và dạ dày, điều chỉnh sự rối loạn chức năng của dạ dày.
Cân bằng nồng độ axit ổn định trong dạ dày.
Công dụng Bạch LinhPolysacharid của bạch linh có tác dụng nâng cao hệ miễn dịch, cải thiện chức năng dạ dày, tăng sức đề kháng và phòng bệnh tái phát.
Ngoài ra, dược liệu này còn được dùng để chống viêm, nhiễm trùng.
Công dụng Cam ThảoCam thảo có tác dụng hạ nhiệt an thần.
Các giai đoạn của thuốc dạ dày Tuệ Tĩnh:
Giai đoạn 1: Kháng viêm
Giảm dư thừa axit cải thiện môi trường bên trong dạ dày, giúp giảm các triệu chứng, ức chế các vi khuẩn có hại phát triển.
Những tác nhân này là nguyên nhân chính gây bệnh dạ dày và ung thư dạ dày.
Tăng cường tiết dịch để bảo vệ lớp niêm mạc của dạ dày.
Kháng viêm và đào thải màng viêm ra ngoài theo đường tiêu hóa.
Giai đoạn 2: Giúp làm lành
Các tinh chất Magnolol và Flavonoid được thẩm thấu vào thành dạ dày, làm lành ổ viêm, liền các vết loét. Vào lúc này nồng độ axit đã được cân bằng và ổn định.
Tăng cường khả năng tiết dịch nhầy bảo vệ lớp niêm mạc.
Giai đoạn 3: Phục hồi và hạn chế nguy cơ tái phát
Phục hồi và tái tạo lại lớp niêm mạc, dạ dày khỏe mạnh và hoạt động ổn định trở lại.
Hỗ trợ giải độc gan mật.
Ngoài ra giúp ăn ngon, ngủ tốt, bồi bổ cơ thể.
Tăng sức đề kháng và giảm nguy cơ tái phát bệnh.
Những tác dụng của thuốc dạ dày Tuệ Tĩnh:
Hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược, giảm tiết axit làm ức chế các vi khuẩn có hại.
Tái tạo nhanh chóng lớp niêm mạc, làm lành các ổ loét.
Xử lý viêm loét dạ dày, hành tá tràng.
Cải thiện tình trạng trào ngược dạ dày thực quản, ợ chua, ợ hơi, đầy bụng khó tiêu, phân lỏng.
Bên cạnh đó, thuốc này dùng được cho người tiểu đường, tim mạch và huyết áp cao.
Ngoài ra, do sản phẩm được bào chế từ các nguyên liệu tự nhiên nên sẽ không gây ra nhiều tác dụng phụ tới sức khỏe người dùng.
Hiện nay, thuốc có giá khoảng 290.000 VNĐ đến 350.000 VNĐ/ hộp (30 viên).
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Nên uống thuốc trước bữa ăn 60 phút.
Mỗi đợt sử dụng nên dùng liên tục kéo dài 2 tháng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Đối với các trường hợp bệnh nặng thì nên kéo dài khoảng 2 – 3 tháng.
Trong quá trình sử dụng cần lưu ý các vấn đề sau:
Thuốc dạ dày Tuệ Tĩnh không phải là thuốc đặc trị nên không thể thay thế sản phẩm thuốc chuyên điều trị khác.
Sản phẩm được bào chế từ dược liệu nên cần có thời gian để thuốc phát huy công dụng
Hiệu quả của thuốc còn phụ thuộc và các yếu tố như: Tình trạng bệnh, cơ địa, khả năng hấp thu thuốc.
Không nên tự ý thay đổi liều dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc, cần đọc kỹ thành phần của thuốc để xem có từng bị dị ứng với thành phần nào. Nếu có, không được sử dụng thuốc.
Trong thời gian sử dụng thuốc không nên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá….
Nếu trong quá trình sử dụng xuất hiện các biểu hiện như buồn nôn, phát ban, nổi mề đay cần báo ngay cho bác sĩ
Người lớn: 2 – 3 viên/ lần, ngày 2 lần.
Trẻ em: 3 viên/ ngày, chia đều sáng trưa chiều.
Liều duy trì thường 4 viên/ ngày, mỗi lần uống 2 viên.
Cho đến nay, vẫn chưa thấy có báo cáo về quá liều thuốc dạ dày Tuệ Tĩnh.
Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần liên lạc ngay với bác sĩ và hỗ trợ điều trị triệu chứng hỗ trợ.
Giữ thuốc trong hộp đựng và để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản nơi khô ráo nhiệt độ từ 15 – 30 °C và tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt.
Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải tuân theo các quy trình xử lý những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.
Thuốc Maltofer: Giá, Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần trong công thức thuốc Maltofer
Hoạt chất: Phức hợp sắt (III) – Hydroxide Polymaltose (IPC)….1ml (20 giọt)~50mg sắt
Tá dược:
Sucrose
Natri methyl hydroxybenzoate, natri propyl hydroxybenzoate
Cream essence
Natri hydroxide
Nước tinh khiết.
Maltofer được dùng để điều trị tình trạng thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu do thiếu sắt (có biểu hiện thiếu sắt).
Thuốc Maltofer có giá khoảng 150.000vnđ/hộp. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy thời điểm.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác kể cả hoạt chất hoặc tá dược có trong thành phần của thuốc
Không dùng trên đối tượng bị thừa sắt (trong chứng nhiễm sắc tố sắt, nhiễm haemosiderin) hoặc người bệnh bị rối loạn sử dụng sắt (thiếu máu do nhiễm độc chì, thiếu máu do mất sử dụng sắt, bệnh thiếu máu vùng biển) và thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết).
Không dùng Maltofer trên các trường hợp đã biết không dung nạp với bất kì thành phần nào của thuốc.
Cách dùng
Có thể chia thuốc Maltofer thành nhiều lần hoặc dùng một liều duy nhất.
Lưu ý, nên dùng dung dịch uống giọt Maltofer trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
Không những vậy, có thể trộn dung dịch uống giọt Maltofer với nước trái cây hoặc nước rau hoặc trộn với sữa. Lưu ý, sự đổi màu nhẹ không ảnh hưởng đến mùi vị hoặc hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng cũng như thời gian điều trị với thuốc Maltofer còn phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt của người bệnh
Trường hợp người bệnh bị thiếu sắt tiềm ẩn: thời gian điều trị khoảng 1-2 tháng.
Thuốc Maltofer gây buồn nôn
Tình trạng táo bón, tiêu chảy, buồn nôn
Đau bụng, rối loạn dạ dày, khó tiêu, nôn
Phản ứng trên da với các triệu chứng: nổi ban, mề đay, ngoại ban, ngứa.
Phân sẫm màu do sự đào thải sắt không có ý nghĩa về mặt lâm sàng
Thuốc không làm thay đổi màu men răng.
Cho đến hiện tại vẫn chưa có tương tác nào được ghi nhận.
Vì sắt ở dạng phức hợp nên khó có thể xảy ra tương tác về ion với các thành phần của thức ăn (chẳng hạn như phytin, oxalate, tannin,..) và với việc dùng đồng thời với các thuốc khác (tetracycline, thuốc kháng acid).
Lưu ý, cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Trường hợp nếu cần thêm bất kỳ thông tin nào hoặc vẫn chưa rõ thì cần xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Đối với bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường: mỗi ml (20 giọt)
Trong trường hợp người bệnh bị thiếu máu do nhiễm khuẩn hoặc bệnh ác tính, lượng sắt thay thế được dự trữ trong hệ võng nội mô, từ đó sắt được huy động và sử dụng chỉ sau khi điều trị được bệnh chính.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Một số nghiên cứu được kiểm soát ở phụ nữ có thai sau 3 tháng đầu không thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh. Ngoài ra, vẫn chưa có bằng chứng về sự nguy hại trong 3 tháng đầu và không chắc có ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Việc dùng dung dịch uống giọt Maltofer vẫn chưa chắc chắn liệu có gây ra các tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ.
Trong khi có thai hoặc đang cho con bú, chỉ nên sử dụng thuốc Maltofer sau khi đã được bác sĩ tư vấn và cho lời khuyên đầy đủ.
Lái xe và vận hành máy mócThuốc Maltofer không gây tác động phụ lên hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ,.. Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này
Đến nay vẫn chưa ghi nhận trường hợp quá liều do ngộ độc hoặc thừa sắt. Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng thuốc vượt quá liều điều trị dù vô tình hay cố ý, hãy đưa người bệnh đến bệnh viện gần đó kịp thời để có thể được cấp cứu và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Maltofer tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.
Thuốc Tenoxicam: Giá, Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tenoxicam: Aginxicam, Cotixil, Dotenox, Katecid, Prosake-F, Pycityl, Tenotil, Tilcotil, Tincocam, Tobitil, Vinocam,…
Tenoxicam là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm, giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, bột pha tiêm, hoặc thuốc đạn đặt trực tràng với hàm lượng 20 mg.
Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:
Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp và thoái hóa xương khớp.
Ðiều trị ngắn ngày trong bệnh gút và rối loạn cơ xương cấp như căng cơ quá mức, bong gân và các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật.
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với tenoxicam hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử quá mẫn (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay) với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Viêm loét tiêu hóa tiến triển hoặc tiền sử có viêm loét tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa (đại tiện ra máu, nôn ra máu).
Hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (Clcr < 30 ml/phút).
Liều dùngĐối với đường uống: Liều người lớn trên 18 tuổi (bao gồm cả người cao tuổi) là 20 mg. Đối với một số người bệnh chỉ cần uống 10 mg, một lần trong ngày là đủ. Phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều kê đơn thường giới hạn 20 mg/ngày.
Đối với đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Liều người lớn trên 18 tuổi như sau: đầu tiên dùng liều đơn 20 mg/ngày, trong 1 hoặc 2 ngày (nếu không thể dùng đường uống), sau đó dùng tiếp dạng thuốc uống. Thuốc tiêm pha xong phải dùng ngay.
Liều trong suy thận:
Mức Clcr < 25 ml/phút: Chưa có số liệu đủ để khuyến cáo liều dùng.
Cách dùngBận nên uống thuốc vào lúc no với một cốc nước đầy (khoảng 150 ml). Hãy ghi nhớ thời gian uống thuốc để uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như:
Đau đầu.
Chóng mặt.
Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
Phát ban, mày đay, ngứa.
Đánh trống ngực.
Nôn.
Táo bón dai dẳng.
Tiêu chảy.
Viêm miệng.
Chảy máu đường tiêu hóa.
Loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:
Các thuốc kháng acid như Maloox, Gastropulgite,…
Cần tránh điều trị đồng thời với các salicylat, aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác (như diclofenac, indomethacin,…) hoặc glucocorticoid vì tăng nguy cơ các phản ứng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa).
Cholestyramin.
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
Cần theo dõi cẩn thận người bệnh dùng tenoxicam khi có bệnh đường tiêu hóa.
Cần theo dõi cẩn thận chức năng tim, gan, thận ở người bệnh trước đây đã bị bệnh.
Với các người bệnh cao tuổi cần theo dõi thường xuyên để phát hiện các tương tác khi điều trị đồng thời với thuốc khác và theo dõi chức năng thận, gan và tim mạch vì có thể bị ảnh hưởng đáng kể bởi các thuốc chống viêm không steroid. Nguy cơ tăng kali huyết có thể tăng ở người cao tuổi.
Thận trọng khi dùng cho người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Phụ nữ có thai và đang cho con búKhông nên sử dụng tenoxicam ở phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Người lái tàu xe hay vận hành máy mócCần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Khi gặp phải quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc tenoxicam 20 có giá 20.000 VNĐ/ hộp 2 vỉ x 10 viên.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Thuốc Nabifar: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Natri bicarbonat.
Thuốc có thành phần tương tự: Natri Bicarbonat 5g.
Nước súc miệng: giúp loại bỏ mảng bám của răng, nướu, lưỡi. Hỗ trợ vệ sinh răng miệng. Làm dịu vết loét trong miệng.
Làm trắng răng: natri bicarbonat có đặc tính mài mòn nhẹ, phá vỡ liên kết của phân tử làm ố răng.
Khử mùi cơ thể: natri bicarbonat làm giảm tính acid khi mồ hôi bị vi khuẩn phân hủy.
Giảm ngứa da và cháy nắng: tắm với natri bicarbonat có thể làm dịu da ngứa (bọ, ong đốt) và da cháy nắng, hiệu quả hơn khi kết hợp với bột bắp, bột yến mạch.
Trung hòa mùi tủ lạnh, làm mát không khí.
Làm trắng đồ giặt: natri bicarbonat có tính kiềm, có thể loại bỏ vết bẩn.
Vệ sinh, làm sạch bề mặt nhà bếp, phòng tắm: natri bicarbonat cũng là chất tẩy rửa, làm trắng và khử trùng nhiều bề mặt nhà bếp, phòng tắm.
Loại bỏ vết bẩn cứng đầu: kết hợp natri bicarbonat và giấm tạo ra acid carbonic, thành phần phổ biến trong các sản phẩm làm sạch, có thể loại bỏ các vết bẩn cứng đầu.
Trái cây và rau: ngâm trái cây và rau trong nước rửa natri bicarbonat có thể loại bỏ thuốc trừ sâu trên bề mặt.
Làm sạch nồi bị cháy xém: rắc natri bicarbonat vào nồi, thêm nước và đun sôi hỗn hợp. Nếu vết bẩn vẫn còn, chà thử nồi với nước giặt.
Dập tắt đám cháy do dầu, mỡ: một số bình chữa cháy có chứa natri bicarbonat được gọi là bình chữa cháy hóa chất khô. Natri bicarbonat dưới sức nóng tạo ra CO2, giúp dập tắt đám cháy nhỏ do dầu mỡ, lửa điện.
Thuốc Nabifar được sử dụng trong các trường hợp:
Vệ sinh vùng kín phụ nữ.
Khử mùi hôi nách.
Giúp làm sạch da, giúp da mềm mại, làm dịu mệt mỏi căng thẳng. Phục hồi nhanh thể lực vận động viên.
Vệ sinh răng miệng, giúp trắng răng, ngừa sâu răng, hơi thở thơm tho.
Giữ cho hoa tươi lâu.
Đường dùng: thuốc dùng ngoài, không được uống. Hòa tan thuốc trong nước trước khi dùng.
Liều dùng:
Vệ sinh phụ nữ: pha 1 gói thuốc bột trong 500ml nước.
Khử mùi hôi nách: pha 1 – 4 gói thuốc bột trong 500ml nước, rửa mỗi ngày.
Giúp làm sạch da: pha 200g thuốc bột trong khoảng 20 lít nước ấm để tắm.
Vệ sinh răng miệng: pha 1 gói thuốc bột trong 500ml nước, súc miệng mỗi ngày.
Giữ cho hoa tươi lâu: pha khoảng 1/4 gói thuốc bột cho vào lọ nước cắm hoa.
Không dùng thuốc Nabifar cho những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không để thuốc dính vào mắt. Nếu thuốc có tiếp xúc với mắt, nên rửa với thật nhiều nước. Trong trường hợp nghiêm trọng, bạn cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Trong quá trình sử dụng, có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trên da như phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mề đay.
Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc khi dùng ngoài. Nhưng bạn phải luôn thận trọng. Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng quá liều nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng sau khi dùng thuốc quá liều, bạn cần đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Chưa ghi nhận về khả năng gây ngộ độc cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ sơ sinh nhưng bạn vẫn nên thận trọng khi sử dụng. Không nên bôi thuốc quanh bầu ngực khi cho con bú. Trước khi sử dụng bất cứ sản phẩm nào trong thời kỳ này, bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn.
Bảo quản thuốc Nabifar tại nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào thuốc. Nên cất trữ thuốc ở nơi an toàn, cách xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
Thuốc Domitazol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Công dụng của từng thành phần của thuốc Domitazol:
Xanh methylen: Sát khuẩn nhẹ và điều trị nhiễm trùng đường tiểu không có biến chứng và phòng ngừa tình trạng hình thành sỏi oxalat đường tiểu.
Camphor monobromid: Làm giảm sung huyết vùng khung chậu.
Bột hạt Malva: Có tác dụng lợi tiểu.
Thành phần hoạt chất:
Bột hạt Malva: 250 mg.
Xanh methylene: 25 mg.
Camphor monobromid: 20 mg.
Đối với thuốc Domitazol có tác dụng giúp hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu nhưng không có biến chứng.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.
Vì trong thành phần có chứa xanh metylen có thể gây tán huyết. Do đó, không nên dùng trên đối tượng thiếu hụt men glucose-6 phosphat dehydrogenase (G6DP).
Người bệnh bị suy thận.
Trẻ < 30 tháng tuổi hoặc đã từng bị động kinh hoặc bị co giật sốt cao.
Đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Cách dùng
Viên Domitazol dùng theo đường uống.
Uống Domitazol với một cốc nước (250 – 350 ml).
Dùng thuốc trong bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng thuốc ở người lớn: 6 – 9 viên/ lần.
Tần suất dùng thuốc: 3 lần/ ngày.
Những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Domitazol bao gồm:
Tình trạng thiếu máu, tan máu.
Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Tác động lên thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu, sốt.
Gây tăng huyết áp, đau vùng trước tim, nóng rát hầu họng, mê sảng, co giật cơ, co giật kiểu động kinh, trầm cảm của hệ thần kinh trung ương.
Kích ứng bàng quang, khó tiểu, nước tiểu nhuộm màu xanh do xanh methylen.
Tình trạng da có màu xanh.
Đến hiện tại vẫn chưa có đầy đủ thông tin cho thấy các tương tác khi dùng đồng thời với Domitazol. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng bất kỳ thuốc nào.
Nếu bệnh nhân bị suy thận: Tùy vào chức năng của thận mà hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
Dùng kéo dài xanh metylen (thành phần trong thuốc) có thể gây tình trạng thiếu máu, tan máu do tăng phá hủy hồng cầu.
Phụ nữ có thai và cho con búKhông nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi ích mang lại cho mẹ và nguy cơ gây hại cho thai hoặc trẻ do thuốc. Theo đó, cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ đúng về liều lượng và thời gian để đảm bảo an toàn.
Lái xe và vận hành máy mócThuốc gây ra tình trạng đau đầu, chóng mặt thậm chí có thể gây co giật. Do đó, cần thận trọng dùng trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc.
Trường hợp quá liều có thể gây ngộ độc với các triệu chứng:
Buồn nôn.
Ói.
Co giật.
Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa xuất hiện tình trạng ngộ độc nào ở người lớn. Nhưng nếu bị ngộ độc do dùng liều quá cao, tiến hành rửa ruột và điều trị triệu chứng.
Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do đó càng làm tăng methemoglobin huyết. Ngoài ra, một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như:
Đau vùng trước tim.
Khó thở.
Bồn chồn, lo lắng, run.
Kích ứng đường tiết niệu.
Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.
Hiện tại, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Tập trung điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc bằng cách thụt rửa dạ dày, gây nôn, có thể thẩm tách máu nếu cần.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ < 30ºC.
Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Giá thuốc Domitazol: 40.000 VNĐ/hộp.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Hy vọng qua bài viết này, đã giúp bạn hiểu rõ hơn những thông tin sử dụng thuốc hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu Domitazol. Theo đó, nếu sau khi dùng thuốc xảy ra bất kỳ biểu hiện nào bất thường, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Viêm Mũi Dị Ứng Bilaxten: Giá, Công Dụng Và Cách Dùng Hiệu Quả trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!