Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Oracortia (Triamcinolon): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều | Zlmn.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Oracortia (Triamcinolon): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Oracortia (Triamcinolon): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: Triamcinolon.

Thuốc có thành phần tương tự: Triamcinolone acetonide, Mibenolon, Triamcinolon,…

1. Thành phần

Hoạt chất

Triamcinolon acetonid: 0.10 g.

Tá dược

Natri carboxymethylcellulose.

Pectin.

Gelatin.

Dầu bạc hà.

Hydrocarbon gel.

2. Công dụng của Triamcinolon

Triamcinolon acetonid là glucocorticoid tổng hợp có fluor. 

Thuốc được dùng tại chỗ có tác dụng ngăn chặn hoặc làm giảm tiến triển của tình trạng viêm với các triệu chứng viêm:

Rát.

Nóng đỏ.

Phồng rộp.

Lưu ý, thuốc được hấp thu tốt khi dùng tại chỗ, đặc biệt khi băng kín hoặc khi da bị tổn thương.

Ngoài ra, khi dùng triamcinolon kéo dài, nên dùng liều lượng nhỏ nhất có thể.

Thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ với mục đích:

Làm giảm tạm thời các triệu chứng của viêm nhiễm khoang miệng.

Oracortia giúp làm giảm tạm thời tổn thương dạng loét do chấn thương.

Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Oracortia

Không dùng Oracortia trên những đối tượng bị tổn thương do:

Nhiễm nấm, bạch biến, herpes.

Khối u mới mọc.

Mụn trứng cá đỏ.

Loét hạch.

Thuốc Oracortia được bào chế để dùng ngoài.

Đầu tiên, bôi một lớp mỏng thuốc Oracortia lên vùng da bị tổn thương (lưu ý không chà xát vì có thể làm tăng tổn thương).

Lưu ý nên dùng Oracortia lúc đi ngủ để thuốc có thể tiếp xúc với vùng tổn thương suốt đêm.

Nếu cần thiết, có thể dùng khoảng 2 – 3 lần/ngày và nên dùng sau khi ăn để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả dùng thuốc.

Nhìn chung, thuốc Oracortia thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vì dùng tại chỗ nên sẽ thường sẽ thể tác dụng phụ tại chỗ của một thuốc steroid như:

Tình trạng teo da.

Xuất hiện ban đỏ, rạn và làm mỏng da.

Lưu ý, tình trạng rạn da có thể xuất hiện, đặc biệt ở vùng da có nhiều nếp gấp.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc xảy ra khi dùng cùng lúc với thuốc Oracortia.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng các thuốc cùng lúc với nhau thì nên thông báo cho bác sĩ đầy đủ về các loại thuốc đã, đang và sẽ dùng để có thể được tư vấn sử dụng thuốc hợp lí.

Sản phẩm này là dạng corticoid bôi tại chỗ nên lưu ý không nên bôi thuốc với liều lượng lớn và dùng trên vùng da rộng vì nguy cơ tiếp xúc với tác dụng phụ cao.

Thuốc Oracortia chỉ dùng để bôi lên vùng tổn thương, lưu ý không dùng thuốc trên mặt.

1. Phụ nữ có thai

Thận trọng khi sử dụng thuốc Oracortia trên đối tượng có thai.

Chỉ sử dụng corticoid tại chỗ cho phụ nữ có thai và cho con bú sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích trên mẹ vượt trội so với nguy cơ gây hại trên thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ.

2. Lái xe và vận hành máy moc

Thuốc Oracortia không gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt,…

Do đó, có thể sử dụng sản phẩm này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như đã trình bày ở trên.

Vì sản phẩm này được dùng tại chỗ cho nên tình trạng quá liều hiếm khi xảy ra và thực tế cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều nào khi dùng thuốc.

Tuy nhiên, phải lưu ý đến các tác dụng phụ khi dùng thuốc vì có thể gây ra một số triệu chứng không mong muốn gây ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc sinh hoạt hằng ngày.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Oracortia tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc hiện có bán tại nhà thuốc toàn quốc với giá tham khảo dao động từ 33.000 VND ~ 42.000 VND cho 1 tuýp 5 g.

Thuốc Nabifar: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Natri bicarbonat.

Thuốc có thành phần tương tự: Natri Bicarbonat 5g.

Nước súc miệng: giúp loại bỏ mảng bám của răng, nướu, lưỡi. Hỗ trợ vệ sinh răng miệng. Làm dịu vết loét trong miệng.

Làm trắng răng: natri bicarbonat có đặc tính mài mòn nhẹ, phá vỡ liên kết của phân tử làm ố răng.

Khử mùi cơ thể: natri bicarbonat làm giảm tính acid khi mồ hôi bị vi khuẩn phân hủy.

Giảm ngứa da và cháy nắng: tắm với natri bicarbonat có thể làm dịu da ngứa (bọ, ong đốt) và da cháy nắng, hiệu quả hơn khi kết hợp với bột bắp, bột yến mạch.

Trung hòa mùi tủ lạnh, làm mát không khí.

Làm trắng đồ giặt: natri bicarbonat có tính kiềm, có thể loại bỏ vết bẩn.

Vệ sinh, làm sạch bề mặt nhà bếp, phòng tắm: natri bicarbonat cũng là chất tẩy rửa, làm trắng và khử trùng nhiều bề mặt nhà bếp, phòng tắm.

Loại bỏ vết bẩn cứng đầu: kết hợp natri bicarbonat và giấm tạo ra acid carbonic, thành phần phổ biến trong các sản phẩm làm sạch, có thể loại bỏ các vết bẩn cứng đầu.

Trái cây và rau: ngâm trái cây và rau trong nước rửa natri bicarbonat có thể loại bỏ thuốc trừ sâu trên bề mặt.

Làm sạch nồi bị cháy xém: rắc natri bicarbonat vào nồi, thêm nước và đun sôi hỗn hợp. Nếu vết bẩn vẫn còn, chà thử nồi với nước giặt.

Dập tắt đám cháy do dầu, mỡ: một số bình chữa cháy có chứa natri bicarbonat được gọi là bình chữa cháy hóa chất khô. Natri bicarbonat dưới sức nóng tạo ra CO2, giúp dập tắt đám cháy nhỏ do dầu mỡ, lửa điện.

Thuốc Nabifar được sử dụng trong các trường hợp:

Vệ sinh vùng kín phụ nữ.

Khử mùi hôi nách.

Giúp làm sạch da, giúp da mềm mại, làm dịu mệt mỏi căng thẳng. Phục hồi nhanh thể lực vận động viên.

Vệ sinh răng miệng, giúp trắng răng, ngừa sâu răng, hơi thở thơm tho.

Giữ cho hoa tươi lâu.

Đường dùng: thuốc dùng ngoài, không được uống. Hòa tan thuốc trong nước trước khi dùng.

Liều dùng:

Vệ sinh phụ nữ: pha 1 gói thuốc bột trong 500ml nước.

Khử mùi hôi nách: pha 1 – 4 gói thuốc bột trong 500ml nước, rửa mỗi ngày.

Giúp làm sạch da: pha 200g thuốc bột trong khoảng 20 lít nước ấm để tắm.

Vệ sinh răng miệng: pha 1 gói thuốc bột trong 500ml nước, súc miệng mỗi ngày.

Giữ cho hoa tươi lâu: pha khoảng 1/4 gói thuốc bột cho vào lọ nước cắm hoa.

Không dùng thuốc Nabifar cho những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không để thuốc dính vào mắt. Nếu thuốc có tiếp xúc với mắt, nên rửa với thật nhiều nước. Trong trường hợp nghiêm trọng, bạn cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Trong quá trình sử dụng, có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trên da như phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mề đay.

Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc khi dùng ngoài. Nhưng bạn phải luôn thận trọng. Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng quá liều nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng sau khi dùng thuốc quá liều, bạn cần đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Chưa ghi nhận về khả năng gây ngộ độc cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ sơ sinh nhưng bạn vẫn nên thận trọng khi sử dụng. Không nên bôi thuốc quanh bầu ngực khi cho con bú. Trước khi sử dụng bất cứ sản phẩm nào trong thời kỳ này, bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn.

Bảo quản thuốc Nabifar tại nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào thuốc. Nên cất trữ thuốc ở nơi an toàn, cách xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.

Thuốc Domitazol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Công dụng của từng thành phần của thuốc Domitazol:

Xanh methylen: Sát khuẩn nhẹ và điều trị nhiễm trùng đường tiểu không có biến chứng và phòng ngừa tình trạng hình thành sỏi oxalat đường tiểu.

Camphor monobromid: Làm giảm sung huyết vùng khung chậu.

Bột hạt Malva: Có tác dụng lợi tiểu.

Thành phần hoạt chất:

Bột hạt Malva: 250 mg.

Xanh methylene: 25 mg.

Camphor monobromid: 20 mg.

Đối với thuốc Domitazol có tác dụng giúp hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu nhưng không có biến chứng.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Vì trong thành phần có chứa xanh metylen có thể gây tán huyết. Do đó, không nên dùng trên đối tượng thiếu hụt men glucose-6 phosphat dehydrogenase (G6DP).

Người bệnh bị suy thận.

Trẻ < 30 tháng tuổi hoặc đã từng bị động kinh hoặc bị co giật sốt cao.

Đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Cách dùng

Viên Domitazol dùng theo đường uống.

Uống Domitazol với một cốc nước (250 – 350 ml).

Dùng thuốc trong bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng thuốc ở người lớn: 6 – 9 viên/ lần.

Tần suất dùng thuốc: 3 lần/ ngày.

Những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Domitazol bao gồm:

Tình trạng thiếu máu, tan máu.

Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Tác động lên thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu, sốt.

Gây tăng huyết áp, đau vùng trước tim, nóng rát hầu họng, mê sảng, co giật cơ, co giật kiểu động kinh, trầm cảm của hệ thần kinh trung ương.

Kích ứng bàng quang, khó tiểu, nước tiểu nhuộm màu xanh do xanh methylen.

Tình trạng da có màu xanh.

Đến hiện tại vẫn chưa có đầy đủ thông tin cho thấy các tương tác khi dùng đồng thời với Domitazol. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng bất kỳ thuốc nào.

Nếu bệnh nhân bị suy thận: Tùy vào chức năng của thận mà hiệu chỉnh liều cho phù hợp.

Dùng kéo dài xanh metylen (thành phần trong thuốc) có thể gây tình trạng thiếu máu, tan máu do tăng phá hủy hồng cầu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi ích mang lại cho mẹ và nguy cơ gây hại cho thai hoặc trẻ do thuốc. Theo đó, cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ đúng về liều lượng và thời gian để đảm bảo an toàn.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây ra tình trạng đau đầu, chóng mặt thậm chí có thể gây co giật. Do đó, cần thận trọng dùng trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc.

Trường hợp quá liều có thể gây ngộ độc với các triệu chứng:

Buồn nôn.

Ói.

Co giật.

Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa xuất hiện tình trạng ngộ độc nào ở người lớn. Nhưng nếu bị ngộ độc do dùng liều quá cao, tiến hành rửa ruột và điều trị triệu chứng.

Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do đó càng làm tăng methemoglobin huyết.  Ngoài ra, một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như:

Đau vùng trước tim.

Khó thở.

Bồn chồn, lo lắng, run.

Kích ứng đường tiết niệu.

Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.

Hiện tại, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Tập trung điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc bằng cách thụt rửa dạ dày, gây nôn, có thể thẩm tách máu nếu cần.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ < 30ºC.

Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

Giá thuốc Domitazol: 40.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Hy vọng qua bài viết này, đã giúp bạn hiểu rõ hơn những thông tin sử dụng thuốc hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu Domitazol. Theo đó, nếu sau khi dùng thuốc xảy ra bất kỳ biểu hiện nào bất thường, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Thuốc Bactroban 2%: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

1. Bactroban là thuốc gì?

Thành phần hoạt chất: 20 mg mupirocin (2% w/w mupirocin axit tự do).

Thuốc chứa thành phần tương tự: Supirocin, Mupicin, Bartucen,…

Mupirocin là một loại kháng sinh. Thuốc có tác dụng đối với các loại nhiễm trùng ngoài da như bệnh viêm nang lông hoặc chốc lở, và bệnh nhọt (bao gồm những nhiễm trùng do vi khuẩn MRSA).

Bactroban được chỉ định trong các trường hợp:

Chốc lở do S. aureus và S. pyogenes;

Viêm nang lông, đinh nhọt, loét da diện tích nhỏ;

Tổn thương da nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương do S. aureus hoặc S. pyogenes;

Điều trị triệt để nhiễm S. aureus kháng methicilin (MRSA) ở mũi cho người lớn và cán bộ y tế;

Giảm nguy cơ lây nhiễm S. aureus kháng methicilin ở bệnh viện, hoặc các cơ sở nội trú trên bệnh nhân có nguy cơ cao.

2. Thuốc Bactroban giá bao nhiêu?

Thuốc Bactroban được đóng gói dạng tuýp 5g, là thuốc mỡ. Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng từ ngày mở nắp. Hiện tại giá Bactroban dao động tầm khoảng 38-43 ngàn đồng/tuýp.

3. Hướng dẫn dùng thuốc Bactroban 

Liều dùng

Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi và người lớn bị chốc lở do S. pyogenes và S. aureus: Bôi thuốc lên vùng nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 5 – 10 ngày. 

Trẻ em ≥ 3 tháng tuổi và người lớn bị nhiễm khuẩn da thứ phát: Bôi thuốc lên vùng bị nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 10 ngày.

Trẻ em ≥ 12 tuổi và người lớn dùng Bactroban để điều trị triệt để S. aureus kháng methicilin: Bôi thuốc vào mỗi lỗ mũi, ấn 2 bên mũi để thuốc trải đều trên niêm mạc mũi, 2 lần/ngày, kéo dài trong 5 – 7 ngày.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Bactroban

Thuốc không có tác dụng đối với các nhiễm khuẩn do Chlamydia, vi khuẩn kị khí và nấm.

Không dùng thuốc mỡ mupirocin bôi da cho người bệnh bị bỏng, đặc biệt là bỏng diện rộng.

Mỗi đợt điều trị không quá 7 ngày để giảm sự đề kháng thuốc. Theo dõi hiệu quả nếu quá 3-5 ngày tình trạng bị tồi tệ hơn hoặc không cải thiện, cần đến ngay bác sĩ. Cân nhắc thay thuốc khác như kem neomycin và clorhexidin.

Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da, không uống hoặc tiêm do tác dụng trị liệu không còn khi thay đổi cách dùng.

Mupirocin có thể làm giảm tác dụng của cloramphenicol, vắc xin thương hàn,…

5. Hướng dẫn cách dùng trước khi sử dụng

Không nên dùng thuốc nếu có tiền sử bị dị ứng mupirocin.

Để đảm bảo an toàn, thông báo với bác sĩ nếu mắc bệnh thận.

Không dùng cho trẻ em nếu không có chỉ định nhân viên y tế.

Do chưa có dữ liệu trên đối tượng mai thai, nên thông báo cho bác sĩ về ý định hoặc đang có thai nếu được chỉ định thuốc này.

6. Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng mupirocin cho các bà mẹ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.

Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết hoặc những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ

7. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Bactroban

Tác dụng phụ hiếm gặp: cảm giác nóng rát, buốt, phù nề, ngứa, ban đỏ ở vị trí bôi thuốc; hoặc bị khô da, thay đổi vị giác, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc.

8. Tương tác thuốc khi dùng chung Bactroban

Do sự khác biệt đường dùng: bactroban thường dùng ngoài da dạng bôi, do đó hện tại chưa ghi nhận bất kỳ tương tác thuốc nghiêm trọng nào xảy ra. Nếu trong quá trình sử dụng, người dùng gặp các vấn đề bất thường (như da nổi đỏ, đau, sưng, ngứa rát,…) liên hệ ngay người có chuyên môn y tế để được chuẩn đoán chính xác về tác dụng phụ do tương tác thuốc gây ra.

Thuốc Rezoclav: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Amoxicillin và Acid clavulanic.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Klamentin, Augmentin,…

Thuốc Rezoclav có thành phần chính gồm Amoxicilin và Acid clavulanic. Thuốc được chỉ định trong điều trị ngắn hạn đa dạng nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau như đường hô hấp, tiết niệu – sinh dục, da và mô mềm, xương khớp…

Thành phần viên nén phân tán Rezoclav

Hoạt chất

Amoxicilin (amoxicilin trihydrat): 250 mg.

Acid Clavulanic: 31,25 mg.

Tá dược

Aspartam.

Bột mùi hoa quả.

Aerosil R200.

Magnesi stearat, talc.

Avicel.

Natri crosscarmelose.

Thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta-lactamase như: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.

Không những vậy, thuốc Rezoclav còn giúp điều trị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục như: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.

Ngoài ra, thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

Bên cạnh đó, thuốc Rezoclav được dùng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn xương và khớp (viêm tuỷ xương), nhiễm khuẩn nha khoa (áp xe ổ răng) và trong điều trị các nhiễm khuẩn khác (nhiễm khuẩn do nạo thai)

Dị ứng với amoxicillin hoặc acid clavulanic hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc Rezoclav.

Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Hòa thuốc Rezoclav với 1 ít nước trước khi uống.

Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.

Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Liều dùng

Đối tượng là người lớn

Liều dùng thông thường: mỗi lần dùng liều 250 mg.

Mỗi ngày dùng 3 lần.

Trường hợp người bệnh bị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp

Liều dùng: mỗi lần dùng liều 500 mg x 3 lần/ ngày.

Hoặc dùng liều 875 mg/lần x 2 lần/ ngày.

Thời gian dùng trong 5 ngày.

Trường hợp là trẻ em:

Với trẻ em < 40 kg thì liều thông thường: 80 mg amoxicilin/ kg/ ngày, chia làm 3 lần/ ngày.

Các triệu chứng thường gặp:

Tiêu chảy.

Ngoại ban, ngứa.

Người bệnh có thể trải qua một số triệu chứng sau đây nhưng ít khi gặp phải

Ngứa, ban đỏ, phát ban.

Tăng bạch cầu ái toan.

Buồn nôn, nôn.

Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng men gan có thế nặng và kéo dài trong vài tháng.

Không những vậy, măc dù hiếm gặp nhưng người bệnh vẫn có thể trải qua các tình trạng sau

Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

Viêm đại tràng giả mạc.

Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

Viêm thận kẽ.

Thuốc Rezoclav có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Do đó, cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc kháng đông

Các thuốc tránh thai dạng uống: hiệu quả của thuốc có thể giảm khi dùng chung với thuốc Rezoclav

Đối tượng có biểu hiện rối loạn chức năng gan:

Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng.

Tuy nhiên những triệu chứng này thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Người bệnh suy thận ở mức độ trung bình hoặc nặng, cần phải chú ý đến liều lượng dùng thuốc khi điều trị.

Với người bệnh đã từng bị quá mẫn với penicillin có thể xuất hiện phản ứng nghiêm trọng, thậm chí là tử vong.

Ngoài ra, khi dùng với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Không những vậy, nếu dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Thuốc Rezoclav không gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ, ảnh hưởng thị lực. Do đó, có thể sử dụng thuốc Rezoclav để điều trị trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như đã trình bày ở trên.

Một vài nghiên cứu được thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm không gây ra tình trạng dị dạng. Tuy nhiên, vẫn chưa có đủ kinh nghiệm về việc về dùng chế phẩm trên phụ nữ có thai. Do đó, cần tránh sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.

Đối với phụ nữ cho con bú có thể dùng thuốc Rezoclav. Thuốc không gây hại cho trẻ bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa mẹ.

Trong báo cáo ghi nhận, vẫn chưa có trường hợp quá liều khi dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều một cách cố ý hoặc vô ý và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì cần phải đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ xử trí kịp thời

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Rezoclav tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Rezoclav ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc Growsel: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: vitamin C, kẽm gluconat.

Thành phần công thức thuốc

Hoạt chất:

Vitamin C: 500 mg.

Kẽm gluconat: 35 mg.

Tá dược:

Era-tab.

PVP K30.

Natri metabisulfit.

Bột talc.

Magnesi stearat.

Vitamin C:

Còn được biết đến tên gọi là acid ascorbic.

Thành phần này cần cho sự tạo lập collagen, sửa chữa mô cơ thể.

Ngoài ra, vitamin C còn tham gia trong việc sử dụng carbohydrat, tổng hợp lipid và protein, hô hấp tế bào, bảo toàn mao mạch và tạo sức đề kháng với nhiễm khuẩn.

Kẽm gluconat:

Như đã biết, kẽm là thành phần của nhiều hệ enzyme tham gia tích cực vào các cơ chế bảo vệ cơ thể, chống lại sự tấn công của các chất ô nhiễm, các gốc tự do và thời tiết gây mệt mỏi, stress.

Ngoài ra, kẽm còn có chức năng điều tiết các hoạt động thần kinh, tuyến tiền liệt, nhân đôi tế bào, sinh sản, tăng trưởng, hô hấp, chuyển hóa glucid, sinh miễn dịch và làm lành vết thương.

Growsel được dùng trong phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C và kẽm.

Ngoài ra, nó còn giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc, vết thương lâu lành.

Không những vậy, Growsel còn dùng điều trị tình trạng mệt mỏi do cảm cúm hoặc sau khi ốm.

Thuốc Growsel có trị mụn không?

Rất nhiều người thắc mắc thuốc Growsel trị mụn có thực sự hiệu quả không? Theo như công dụng của thuốc thì Growsel giúp bổ sung vitamin C và kẽm. Vì vậy thuốc Growsel không có tác dụng trị mụn, mà giúp bổ sung vitamin C và kẽm hỗ trợ có một làn da khỏe mạnh hơn.

Bổ sung kẽm vào chế độ ăn cho các đối tượng:

Trẻ biếng ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng, khóc đêm.

Phụ nữ mang thai, ốm nghén và bà mẹ đang cho con bú.

Đối tượng là người già, người ăn chay hoặc ăn kiêng, người bệnh tiểu đường.

Các trường hợp sau phẫu thuật hay chấn thương.

Tình trạng tiêu chảy cấp và mạn tính.

 Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Trong sản phẩm có kẽm, không dùng thuốc trong các trường hợp sốt do nhiễm khuẩn cấp tính để tránh tình trạng sốt tăng cao.

Ngoài ra, tránh dùng thuốc khi đang trong giai đoạn loét dạ dày – tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Growsel được dùng theo đường uống.

Nên dùng viên uống sau bữa ăn.

Tùy vào đối tượng cụ thể mà dùng thuốc khác nhau:

Đối tượng là người lớn:

Liều dùng: 1 viên/lần.

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Đối tượng là trẻ em: Mỗi ngày uống 1 viên.

Gây rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như nóng rát dạ dày, tiêu chảy.

Tăng oxalat niệu.

Aspirin.

Fluphenazin.

Tetracyclin.

Ciprofloxacin.

Các chế phẩm chứa sắt, đồng.

Lưu ý vitamin C (Acid ascorbic) có thể gây kích ứng nhẹ. Do đó, không nên dùng vào lúc đói và dùng vào buổi tối.

Trường hợp xuất hiện tình trạng quá liều thì nên ngưng dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Growsel cho phụ nữ có thai và bệnh nhân là đối tượng suy thận mạn tính với liều cao hơn liều thông thường.

Lái xe

Growsel không gây tác động phụ lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt.

Do đó, có thể sử dụng sản phẩm này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc sử dụng máy móc nặng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Ở liều thông thường, Growsel có thể dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú ở liều thông thường.

Tuy nhiên, nếu dùng vitamin C liều cao kéo dài ở phụ nữ có thai có thể gây hội chứng scorbut ở trẻ sơ sinh.

Do đó, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả thì nên hỏi ý kiến bác sĩ và cân nhắc một cách cẩn thận trước khi dùng.

Triệu chứng khi quá liều Growsel bao gồm:

Do vitamin C: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Dùng quá liều muối kẽm sẽ làm các mô mềm sẽ bị phá hủy do dịch vị tác dụng lên kẽm tạo thành kẽm clorid.

Xử trí:

Cho uống sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

Tập trung điều trị và giảm nhẹ triệu chứng.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Growsel tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Growsel 30 viên giá: 91.000 VND/ hộp,  3.200VND/ viên (Giá có thể giao động theo từng thời điểm).

Bạn có thể mua thuốc Growsel ở các nhà thuốc trên khắp cả nước, hoặc trên các cửa hàng thuốc trực tuyến.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Oracortia (Triamcinolon): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!