Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Ngủ: Công Dụng, Tác Dụng Phụ Và Cách Sử Dụng # Top 19 Xem Nhiều | Zlmn.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Ngủ: Công Dụng, Tác Dụng Phụ Và Cách Sử Dụng # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Ngủ: Công Dụng, Tác Dụng Phụ Và Cách Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hầu hết mọi người đều trải qua những lúc bị mất ngủ. Điều đó hết sức bình thường và tình trạng này chỉ là nhất thời. Một số nguyên nhân dẫn đến mất ngủ như bệnh lý, stress hoặc các yếu tố bên ngoài,… Nhưng nếu tình trạng kéo dài và ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt hàng ngày thì đó lại là một vấn đề gây ra hậu quả xấu đến sự cân bằng về sức khỏe và cảm xúc của bạn. Khi đó, có thể bạn cần đến sự trợ giúp của thuốc ngủ.

Có nhiều loại thuốc để điều trị chứng mất ngủ:

Những thuốc do bác sĩ kê đơn

1. Benzodiazepin

Đây là loại thuốc giải lo âu, gây ngủ thường hay được sử dụng để điều trị mất ngủ. Thuốc tác dụng bằng cách gia tăng hoạt động ức chế ở não. Từ đó làm giảm sự hoạt động của các tế bào thần kinh, gây giảm cảm giác căng thẳng, điều trị mất ngủ do rối loạn lo âu.

2. Thuốc chống trầm cảm gây ngủ

Một số thuốc chống trầm cảm gây ngủ hiện nay như amitriptylin, mitazapin,… Nguyên nhân là do thuốc làm ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin ở não, có tác dụng điều trị trầm cảm. Từ đó cải thiện được mất ngủ khi mất ngủ (đây là một trong số các triệu chứng của bệnh trầm cảm).

Những thuốc không cần kê đơn

1. Thuốc kháng histamin 

Thuốc được sử dụng từ lâu để điều trị rối loạn giấc ngủ. Cơ chế của thuốc là do nó phong tỏa receptor của histamin, một chất dẫn truyền thần kinh giúp điều hòa sự thức tỉnh và tăng cường bài tiết histamin làm cho người bệnh khó ngủ. Vì vậy, thuốc có tác dụng gây ngủ nhưng có những tác dụng phụ như là nhìn mờ, táo bón, khô miệng.

2. Melatonin

Đây được gọi là “hormon bóng đêm” được tuyến yên tiết ra vào ban đêm theo nhịp sinh học ngày đêm. Sự bài tiết hocmon này được coi là duy trì nhịp thức ngủ bình thường của con người. Sự tiết melatonin của cơ thể giảm dần khi tuổi càng cao. Việc sử dụng melatonin chỉ có tác dụng với những bệnh nhân mắc rối loạn về nhịp thức ngủ.

3.Thuốc nguồn gốc thảo dược

Một số thuốc ngủ có nguồn gốc thảo dược như rotunda (được chiết xuất từ củ bình vôi), hoặc một số bài thuốc Đông y có tác dụng điều trị mất ngủ như sự kết hợp giữa quả dành dành, táo nhân, đinh lăng, bạch quả,…

Tuy nhiên, không phải như vậy mà bạn được tự ý sử dụng vô tội vạ loại thuốc này. Nếu sử dụng không đúng, thuốc sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Tốt nhất là bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi muốn sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

1. Seduxen

Giá của thuốc rơi vào khoảng ~400.000 đồng/hộp x 100 viên.

Bạn cần lưu ý Seduxen thuốc hướng thần được quản lý đặc biệt theo quy định của Bộ Y tế. Vì vậy, chỉ khi có chỉ định của bác sĩ bạn mới được phép sử dụng thuốc này.

2. Amitriptylin

Giá của thuốc rơi vào khoảng ~40.000 đồng/lọ x 100 viên.

3. Melatonin + B6 UBB

Giá của thuốc rơi vào khoảng ~250.000 đồng/lọ x 100 viên.

4. Stilux – 60

Giá của thuốc rơi vào khoảng ~105.000 đồng/hộp x 100 viên nén.

Sử dụng thuốc gây ngủ cần có sự kiểm soát chặt chẽ từ bác sĩ và việc dùng thuốc chỉ là giải pháp tạm thời. Bạn cần phải kết hợp thêm những biện pháp không dùng thuốc khác mới có hiệu quả. Ví dụ như thay đổi những thói quen ngủ hàng ngày, vệ sinh giấc ngủ,….

Nếu cần phải sử dụng thuốc ngủ lâu dài thì chỉ sử dụng khi cần thiết, không được sử dụng một cách liên tục để tránh tình trạng lệ thuộc vào thuốc.

Không bao giờ dùng thuốc chung với rượu vì rượu có thể gây ra những tương tác nguy hiểm với thuốc.

Bạn không được lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi dùng thuốc ngủ, đặc biệt khi mới bắt đầu sử dụng một loại nào đó. Điều này rất nguy hiểm!

1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Đây là đối tượng đặc biệt, cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào!

2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Không dùng thuốc khi lái tàu xe hay vận hành máy móc do thuốc làm giảm tỉnh táo, rất dễ gây ra tai nạn.

Khi gặp phải các dấu hiệu nghi ngờ quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế thuốc tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều thuốc đã quy định.

Cũng như hầu hết các loại thuốc khác, bạn nên bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thường không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi thuốc ngủ là gì và những điều cần lưu ý trong khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có schỉ định của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng, nếu gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào về thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có được hướng giải quyết tốt nhất!

Thuốc Flagyl 250Mg: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ

1. Công dụng thuốc Flagyl 250mg là gì?

Thuốc Flagyl 250 mg có thành phần hoạt chất chính là metronidazol 250mg. Đây là thuốc có tác dụng kháng khuẩn, chống ký sinh trùng nhóm nitro-5- imidazol.

Thuốc có tác dụng tiêu diệt đối với các nhóm vi khuẩn và ký sinh trùng bao gồm:

Diệt vi khuẩn HP (helicobacter pylori).

Diệt vi khuẩn kỵ khí như: Bacteroides fragilis, Bifidobacterium, Biophilia, Clostridium, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Eubacterium, Fusobacterium, Peptostreptococcus, Prevotella, Porphyromonas, Veillonella.

Ký sinh trùng amip, trùng roi, giardia…

Sau khi sử dụng đường uống thì thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Nồng độ thuốc trong huyết tương tương đương với đường tiêm tĩnh mạch cùng liều. Vào cơ thể thuốc được phân bổ nhanh và khắp nơi, với nồng độ gần bằng nồng độ trong huyết thanh, ở phổi, thận, gan, da, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch và cả dịch tiết âm đạo. Thuốc đi qua được nhau thai và được tiết vào sữa mẹ. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 8 đến 10 giờ, được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải qua thận dưới dạng metronidazol hay sản phẩm chuyển hoá của nó.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Flagyl 250mg

Thuốc Flagyl 250mg được chỉ định trong các trường hợp:

Nhiễm Trichomonas vaginalis đường tiết niệu, sinh dục ở nam và nữ.

Nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib.

Viêm loét miệng lưỡi.

Phòng ngừa trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.

Các trường hợp chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với metronidazol hoặc các thành phần tá dược có trong thuốc.

Bệnh nhân dị ứng với các thuốc khác của nhóm nitro 5-imidazol.

Không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu. Đối với phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối, phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng.

3. Liều dùng thuốc Flagyl 250mg

Nhiễm amip:

Người lớn: uống 6 viên Flagyl 250mg trên ngày chia làm 3 lần uống.

Trẻ em: uống liều 30 đến 40 mg/kg/ngày chia làm 3 lần uống.

Trường hợp nhiễm áp xe gan do amip, dẫn lưu hoặc bơm mủ thực hiện kết hợp với điều trị metronidazol. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày liên tiếp.

Nhiễm Trichomonas:

Phụ nữ (viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas): Uống 2 viên trên ngày chia làm hai lần uống. Phải đồng thời điều trị cho bạn tình, dù có hoặc không có bất cứ dấu hiệu lâm sàng chứng tỏ có nhiễm Trichomonas vaginalis, kể cả cận lâm sàng cho kết quả âm tính. Điều trị liên tục trong 10 ngày kết hợp với các biện pháp khác.

Nam giới (viêm niệu đạo do Trichomonas): Uống 2 viên trên ngày chia làm hai lần trong 10 ngày

Nhiễm Giardia: Thời gian điều trị là uống 5 ngày liên tiếp.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 0.750g đến 1g/ngày chia 2 lần.

Trẻ từ 6 đến 10 tuổi: 375mg/ngày, uống chia 2 lần.

Trẻ từ 10 đến 15 tuổi: uống 2 viên /ngày, chia 2 lần.

Viêm âm đạo không đặc hiệu: Uống 4 viên trên ngày chia làm hai lần, uống trong 7 ngày và phải đồng thời điều trị cho bạn tình.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí còn nhạy cảm với kháng sinh metronidazol.

Người lớn: uống 4 đến 6 viên trên ngày, chia 2 đến 3 lần.

Trẻ em: uống 20 đến 30mg/kg/ngày.

4. Tác dụng không mong muốn

Khi dùng thuốc Flagyl 250mg có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau đây:

Rối loạn dạ dày – ruột: Gây triệu chứng đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, đắng miệng, chán ăn. Một số rất hiếm trường hợp có thể gây ra viêm tụy nhưng có thể điều trị được. Thay đổi màu sắc của lưỡi.

Rối loạn hệ miễn dịch: Đây là phản ứng hiếm gặp gây ra phù mạch, sốc phản vệ. Gây ra các triệu chứng như đau quặn bụng, khó thở, nhịp nhanh, huyết áp hạ… cần phải được xử lý cấp cứu.

Rối loạn hệ thần kinh: Gây ra bệnh lý thần kinh như rối loạn cảm giác, nhức đầu, co giật, chóng mặt. Có một số báo cáo bệnh não (chẳng hạn như lú lẫn), bệnh tiểu não bán cấp mà có thể được giải quyết bằng việc ngưng dùng thuốc. Viêm màng não vô trùng.

Rối loạn tâm thần: Triệu chứng loạn thần do thuốc này gây ra bao gồm lú lẫn và ảo giác, trầm cảm.

Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác thoáng qua, viêm dây thần kinh thị giác.

Ảnh hưởng tới tế bào máu: Một số rất hiếm trường hợp bị mất bạch cầu hạt, giảm số lượng bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tiểu cầu.

Ảnh hưởng tới chức năng gan mật: Một số trường hợp tăng men gan, viêm gan tắc mật và tổn thương tế bào gan, vàng da. Một số trường hợp suy gan cần phải tiến hành ghép gan đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng metronidazol kết hợp với một số thuốc kháng sinh khác.

Biểu hiện ở da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, đỏ mặt, nổi mề đay; mụn mủ; hội chứng Stevens Johnson.

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Flagyl 250mg

Khi sử dụng thuốc Flagyl 250mg, để đảm bảo an toán người dùng cần lưu ý như sau:

Cần sử dụng thuốc đúng theo liều và thời gian được khuyến cáo. Không tự ý tăng liều, giảm liều và tự ý ngừng dùng thuốc khi thấy các triệu chứng của bệnh thuyên giảm khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ điều trị.

Nếu xảy ra những tác dụng phụ nguy hiểm cần ngừng thuốc và thông báo hay tới ngay các cơ sở y tế gần nhất.

Nếu có lý do mà người bệnh phải dùng metronidazol lâu hơn thời gian điều trị được khuyến nghị. Người bệnh nên thường xuyên làm xét nghiệm huyết học, đặc biệt là số lượng bạch cầu. Ngoài ra bệnh nhân cần được theo dõi các phản ứng phụ về thần kinh ngoại biên hoặc trung ương như dị cảm, mất phối hợp vận động, chóng mặt, co giật.

Không được uống rượu trong thời gian điều trị và ít nhất 24 giờ sau khi kết thúc điều trị vì khả năng có thể xảy ra phản ứng giống disulfiram bao gồm các dấu hiệu đỏ da, đỏ mặt, nôn và nhịp tim nhanh.

Trường hợp có bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mạn tính thì nên thận trọng khi dùng thuốc này vì có nguy cơ tăng nặng triệu chứng thần kinh.

Nước tiểu màu nâu đỏ có thể xuất hiện trong thời gian điều trị nhưng không gây hậu quả và sẽ hết khi ngừng thuốc.

Chú y tương tác thuốc: Một số loại thuốc có thể tương tác với thuốc Flagyl 250mg làm tăng nguy cơ gây độc bao gồm thuốc disulfiram, thuốc chống đông, lithium, Cyclosporin, busulfan…

Lưu ý khi vận hành các phương tiện đi lại hoặc máy móc: Vì nguy cơ thuốc có thể dẫn tới lú lẫn, chóng mặt, gây ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua nên khuyên bệnh nhân không được lái xe hoặc điều khiển các thiết bị máy móc nếu xảy ra những triệu chứng này.

Quá liều có thể xảy ra khi dùng một liều đơn lên đến 12g: Thuốc metronidazol đã được ghi nhận trong các trường hợp tự tử hoặc trong các tai nạn quá liều. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm: nôn mửa, mất phối hợp động tác, mất định hướng nhẹ, khô miệng, xu hướng muốn ngất, nổi mẩn trên da, đau đầu, trầm cảm nhẹ, giảm cảm giác vị giác và buồn nôn. Xử trí: Không có thuốc giải độc cho loại thuốc này một cách đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng.

Phụ nữ mang thai: Với phụ nữ mang thai thì người ta nhận thấy thuốc qua được nhau thai, cho nên khuyến cáo không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu. Với các tháng tiếp theo chỉ dùng khi thực sự cần thiết và luôn cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, gây ra vị đắng cho sữa khiến trẻ khó bú mẹ. Ngoài ra, nó có thể gây những tác dụng không tốt với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Cho nên nếu mẹ phải dùng thuốc nên ngưng việc cho trẻ uống sữa sau ít nhất 12 giờ sau uống mỗi liều đơn.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số (phím 0 để gọi Vinmec) hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!

Thuốc Rezoclav: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Amoxicillin và Acid clavulanic.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Klamentin, Augmentin,…

Thuốc Rezoclav có thành phần chính gồm Amoxicilin và Acid clavulanic. Thuốc được chỉ định trong điều trị ngắn hạn đa dạng nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau như đường hô hấp, tiết niệu – sinh dục, da và mô mềm, xương khớp…

Thành phần viên nén phân tán Rezoclav

Hoạt chất

Amoxicilin (amoxicilin trihydrat): 250 mg.

Acid Clavulanic: 31,25 mg.

Tá dược

Aspartam.

Bột mùi hoa quả.

Aerosil R200.

Magnesi stearat, talc.

Avicel.

Natri crosscarmelose.

Thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

Điều trị tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta-lactamase như: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.

Không những vậy, thuốc Rezoclav còn giúp điều trị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục như: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.

Ngoài ra, thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

Bên cạnh đó, thuốc Rezoclav được dùng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn xương và khớp (viêm tuỷ xương), nhiễm khuẩn nha khoa (áp xe ổ răng) và trong điều trị các nhiễm khuẩn khác (nhiễm khuẩn do nạo thai)

Dị ứng với amoxicillin hoặc acid clavulanic hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc Rezoclav.

Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Hòa thuốc Rezoclav với 1 ít nước trước khi uống.

Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.

Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Liều dùng

Đối tượng là người lớn

Liều dùng thông thường: mỗi lần dùng liều 250 mg.

Mỗi ngày dùng 3 lần.

Trường hợp người bệnh bị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp

Liều dùng: mỗi lần dùng liều 500 mg x 3 lần/ ngày.

Hoặc dùng liều 875 mg/lần x 2 lần/ ngày.

Thời gian dùng trong 5 ngày.

Trường hợp là trẻ em:

Với trẻ em < 40 kg thì liều thông thường: 80 mg amoxicilin/ kg/ ngày, chia làm 3 lần/ ngày.

Các triệu chứng thường gặp:

Tiêu chảy.

Ngoại ban, ngứa.

Người bệnh có thể trải qua một số triệu chứng sau đây nhưng ít khi gặp phải

Ngứa, ban đỏ, phát ban.

Tăng bạch cầu ái toan.

Buồn nôn, nôn.

Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng men gan có thế nặng và kéo dài trong vài tháng.

Không những vậy, măc dù hiếm gặp nhưng người bệnh vẫn có thể trải qua các tình trạng sau

Phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

Viêm đại tràng giả mạc.

Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.

Viêm thận kẽ.

Thuốc Rezoclav có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Do đó, cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc kháng đông

Các thuốc tránh thai dạng uống: hiệu quả của thuốc có thể giảm khi dùng chung với thuốc Rezoclav

Đối tượng có biểu hiện rối loạn chức năng gan:

Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng.

Tuy nhiên những triệu chứng này thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Người bệnh suy thận ở mức độ trung bình hoặc nặng, cần phải chú ý đến liều lượng dùng thuốc khi điều trị.

Với người bệnh đã từng bị quá mẫn với penicillin có thể xuất hiện phản ứng nghiêm trọng, thậm chí là tử vong.

Ngoài ra, khi dùng với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Không những vậy, nếu dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Thuốc Rezoclav không gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ, ảnh hưởng thị lực. Do đó, có thể sử dụng thuốc Rezoclav để điều trị trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như đã trình bày ở trên.

Một vài nghiên cứu được thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm không gây ra tình trạng dị dạng. Tuy nhiên, vẫn chưa có đủ kinh nghiệm về việc về dùng chế phẩm trên phụ nữ có thai. Do đó, cần tránh sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.

Đối với phụ nữ cho con bú có thể dùng thuốc Rezoclav. Thuốc không gây hại cho trẻ bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa mẹ.

Trong báo cáo ghi nhận, vẫn chưa có trường hợp quá liều khi dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều một cách cố ý hoặc vô ý và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì cần phải đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất để được hỗ trợ xử trí kịp thời

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Rezoclav tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Rezoclav ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc Growsel: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: vitamin C, kẽm gluconat.

Thành phần công thức thuốc

Hoạt chất:

Vitamin C: 500 mg.

Kẽm gluconat: 35 mg.

Tá dược:

Era-tab.

PVP K30.

Natri metabisulfit.

Bột talc.

Magnesi stearat.

Vitamin C:

Còn được biết đến tên gọi là acid ascorbic.

Thành phần này cần cho sự tạo lập collagen, sửa chữa mô cơ thể.

Ngoài ra, vitamin C còn tham gia trong việc sử dụng carbohydrat, tổng hợp lipid và protein, hô hấp tế bào, bảo toàn mao mạch và tạo sức đề kháng với nhiễm khuẩn.

Kẽm gluconat:

Như đã biết, kẽm là thành phần của nhiều hệ enzyme tham gia tích cực vào các cơ chế bảo vệ cơ thể, chống lại sự tấn công của các chất ô nhiễm, các gốc tự do và thời tiết gây mệt mỏi, stress.

Ngoài ra, kẽm còn có chức năng điều tiết các hoạt động thần kinh, tuyến tiền liệt, nhân đôi tế bào, sinh sản, tăng trưởng, hô hấp, chuyển hóa glucid, sinh miễn dịch và làm lành vết thương.

Growsel được dùng trong phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C và kẽm.

Ngoài ra, nó còn giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc, vết thương lâu lành.

Không những vậy, Growsel còn dùng điều trị tình trạng mệt mỏi do cảm cúm hoặc sau khi ốm.

Thuốc Growsel có trị mụn không?

Rất nhiều người thắc mắc thuốc Growsel trị mụn có thực sự hiệu quả không? Theo như công dụng của thuốc thì Growsel giúp bổ sung vitamin C và kẽm. Vì vậy thuốc Growsel không có tác dụng trị mụn, mà giúp bổ sung vitamin C và kẽm hỗ trợ có một làn da khỏe mạnh hơn.

Bổ sung kẽm vào chế độ ăn cho các đối tượng:

Trẻ biếng ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng, khóc đêm.

Phụ nữ mang thai, ốm nghén và bà mẹ đang cho con bú.

Đối tượng là người già, người ăn chay hoặc ăn kiêng, người bệnh tiểu đường.

Các trường hợp sau phẫu thuật hay chấn thương.

Tình trạng tiêu chảy cấp và mạn tính.

 Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Trong sản phẩm có kẽm, không dùng thuốc trong các trường hợp sốt do nhiễm khuẩn cấp tính để tránh tình trạng sốt tăng cao.

Ngoài ra, tránh dùng thuốc khi đang trong giai đoạn loét dạ dày – tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Growsel được dùng theo đường uống.

Nên dùng viên uống sau bữa ăn.

Tùy vào đối tượng cụ thể mà dùng thuốc khác nhau:

Đối tượng là người lớn:

Liều dùng: 1 viên/lần.

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Đối tượng là trẻ em: Mỗi ngày uống 1 viên.

Gây rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng như nóng rát dạ dày, tiêu chảy.

Tăng oxalat niệu.

Aspirin.

Fluphenazin.

Tetracyclin.

Ciprofloxacin.

Các chế phẩm chứa sắt, đồng.

Lưu ý vitamin C (Acid ascorbic) có thể gây kích ứng nhẹ. Do đó, không nên dùng vào lúc đói và dùng vào buổi tối.

Trường hợp xuất hiện tình trạng quá liều thì nên ngưng dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Growsel cho phụ nữ có thai và bệnh nhân là đối tượng suy thận mạn tính với liều cao hơn liều thông thường.

Lái xe

Growsel không gây tác động phụ lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt.

Do đó, có thể sử dụng sản phẩm này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc sử dụng máy móc nặng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Ở liều thông thường, Growsel có thể dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú ở liều thông thường.

Tuy nhiên, nếu dùng vitamin C liều cao kéo dài ở phụ nữ có thai có thể gây hội chứng scorbut ở trẻ sơ sinh.

Do đó, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả thì nên hỏi ý kiến bác sĩ và cân nhắc một cách cẩn thận trước khi dùng.

Triệu chứng khi quá liều Growsel bao gồm:

Do vitamin C: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Dùng quá liều muối kẽm sẽ làm các mô mềm sẽ bị phá hủy do dịch vị tác dụng lên kẽm tạo thành kẽm clorid.

Xử trí:

Cho uống sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

Tập trung điều trị và giảm nhẹ triệu chứng.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Growsel tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Growsel 30 viên giá: 91.000 VND/ hộp,  3.200VND/ viên (Giá có thể giao động theo từng thời điểm).

Bạn có thể mua thuốc Growsel ở các nhà thuốc trên khắp cả nước, hoặc trên các cửa hàng thuốc trực tuyến.

Vitamin A Là Gì? Tác Dụng, Cách Dùng, Tác Dụng Phụ

Vitamin A là gì?

Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Mặc dù chúng ta thường coi nó là một chất đơn lẻ, nhưng thực tế vitamin A là tên của một nhóm các hợp chất hòa tan trong chất béo, bao gồm retinol, retinal và retinyl este.

Vitamin A có ở trong nhiều loại thức ăn, ở các loại thực phẩm có nguồn gốc động vậtvitamin A tồn tại dưới dạng retinol và retinyl este, còn trong thực vật nó tồn tại dưới dạng caroten (tiền vitamin A). Gan động vật, lòng đỏ trứng, rau cải xanh, cà rốt, bí đỏ,… là những thực phẩm có chứa nhiều vitamin A.

Để sử dụng chúng, cơ thể bạn phải chuyển đổi các dạng vitamin trong thực phẩm thành các dạng hoạt động của vitamin A là axit retinal và axit retinoic.

Vitamin A là vitamin tan trong dầu, nó được lưu trữ trong mô cơ thể để sử dụng. Hầu hết vitamin A trong cơ thể bạn được giữ trong gan dưới dạng retinyl este.

Vtamin A tốt cho mắt và ngừa thoái hóa điểm vàng

Vitamin A tốt cho mắt

Vitamin A rất cần thiết cho thị lựcvà sức khỏe của mắt. Retinal, dạng hoạt động của vitamin A, kết hợp với protein opsin để tạo thành rhodopsin, một phân tử cần thiết cho khả năng nhìn màu và nhìn trong bóng tối.

Nó cũng giúpbảo vệ và duy trì giác mạc – lớp ngoài cùng của mắt và kết mạc – một lớp màng mỏng bao phủ bề mặt mắt và bên trong mí mắt của bạn

Chế độ ăn uống đầy đủ vitamin Agiúp bảo vệ và chống lại một số bệnh về mắt, chẳng hạn như thoái hóa điểm vàng do tuổi tác. Các nghiên cứu cho thấy rằng nồng độ beta-carotene, alpha-carotene và beta-cryptoxanthin trong máu cao hơn có thể làm giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng lên đến 25%.

Theo WHO, thiếu vitamin A là nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa ở trẻ em trên toàn thế giới.

Vitamin A tốt cho da

Vitamin AAtoots cho da

Da là cơ quan phản ứng với retinoid (một dạng của vitamin A) và có thể dễ dàng hấp thụ vitamin A khi bôi tại chỗ.

Vitamin A kích thích sản sinh tế bào da mới. Thiếu vitamin A có thể gây khô da, nứt nẻ da.

Theo nghiên cứu về retinoid trong điều trị lão hóa da, sự thiếu hụt retinol cũng có thể gây tăng sừng nang lông, và gây ra các sẩn nổi lên trên da. [1]

Các nghiên cứu được báo cáo trong nghiên cứu độc chất cũng chỉ ra rằng retinol có hiệu quả trong việckích thích sản xuất collagen và giảm nếp nhăn khi sử dụng tại chỗ. [2]

Vitamin A có thể bảo vệ khỏi một số bệnh ung thư

Vitamin A giúp chống ung thư

Do đặc tính chống oxy hóa của carotenoid (tiền chất của vitamin A) có thể giúp bảo vệ và chống lại một số loại ung thư.

Ví dụ, một nghiên cứu trên 10.000 người trưởng thành đã xác định rằng những người hút thuốc có nồng độ alpha-carotene và beta-cryptoxanthin trong máu cao nhất có nguy cơ tử vong do ung thư phổi thấp hơn 46% và 61% so với những người không hút thuốc với lượng tiêu thụ thấp nhất trong số các chất dinh dưỡng này. [3]

Hơn nữa, các nghiên cứu trong ống nghiệm chứng minh rằng retinoid có thể ức chế sự phát triển của một số tế bào ung thư, chẳng hạn như ung thư bàng quang, ung thư vú và ung thư buồng trứng. [4].

Vitamin A quan trọng cho khả năng sinh sản và sự phát triển của thai nhi

Vitamin A quan trọng cho sự phát triển của thai nhi

Vitamin A cần thiếtcho quá trình sinh sản của cả nam và nữ vì nó có vai trò trong sự phát triển của tinh trùng và trứng.

Nó cũng rất quan trọng đối với sức khỏe của nhau thai, sự phát triển và duy trì mô của thai nhi, cũng nhưsự phát triển của thai nhi.

Vì vậy, vitamin A không thể thiếu đối với sức khỏe của bà mẹ và thai nhi và những người đang trong giai đoạn sinh sản.

Vitamin A giúp tăng cường hệ thống miễn dịch

Vitamin A giúp tăng cường hệ miễn dịch

Caroten tiền chất của vitamin Alà chất chống oxy hóa mạnh giúp chống lại các gốc tự do gây hại cho tế bào cơ thể, kích thích các phản ứng bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn và các yếu tố gây hại.

Vitamin A tham gia vào việc tạo ra các tế bào nhất định, bao gồm cả tế bào B và tế bào T, là những thành phần đóng vai trò trung tâm trong các phản ứng miễn dịch bảo vệ chống lại bệnh tật.

Liều lượng vitamin A

Liều khuyến nghị hàng ngàycủa vitamin A đối vớingười bình thường là 900 mcg cho nam và 700 mcg cho nữ và có thể được bổ sung đầy đủ quachế độ ăn uống hàng ngày.

Với những trường hợp thiếu vitamin A và cần nhu cầu vitamin A cao hơn chúng ta có thể bổ sung thêm vitamin A bằng đường uống theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, điều quan trọng là không được vượt quá giới hạn là 10.000 IU (3.000 mcg) đối với người lớn để ngăn ngừa độc tính do vitamin A mang lại.

Quá liều vitamin A

Vì vitamin A hòa tan trong chất béo, nó được lưu trữ trong cơ thể và có thể đạt đến mức không tốt cho sức khỏe nếu dùng quá liều khuyến nghị hàng ngày trong thời gian dài.

Uống quá nhiều vitamin A có thể dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng và thậm chí có thể gây tử vong nếu sử dụng với liều lượng cực cao.

Độc tính cấp tính của vitamin A xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn khi tiêu thụ một liều vitamin A quá cao. Mặc dù ít phổ biến hơn ngộ độc vitamin A mãn tính, ngộ độc vitamin A cấp tính

Advertisement

triệu chứng nghiêm trọng hơn, bao gồm tổn thương gan, tăng áp lực sọ não và thậm chí tử vong.

Ngộ độc mãn tính vitamin A xảy ra khi liều cao hơn 10 lần liều khuyến nghị hàng ngày và dùng trong một khoảng thời gian dài. Các tác dụng phụ phổ biến nhất của ngộ độc vitamin A mãn tính bao gồm:

– Rối loạn thị lực

– Đau xương khớp

– Chán ăn, buồn nôn và ói mửa

– Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời

– Rụng tóc

– Đau đầu

– Da khô, vàng da, ngứa da

– Tổn thương gan

– Chậm phát triển

Thực phẩm giàu vitamin A

Vitamin A có trong nhiều loại thực phẩm. Cơ thể chúng ta có thể được bổ sung đầy đủ vitamin A qua chế độ ăn hàng ngày.

Những loại thực phẩm có nguồn gốc động vật chứa nhiều vitamin A như gan động vật, lòng đỏ trứng, dầu gan cá,…

Đối với những thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật, vitamin A thường có nhiều trong các loại rau củ có màu vàng, đỏ, hoặc màu xanh đậmnhư cà rốt, cà chua, bông cải xanh, ớt chuông,…

Nguồn: Healthline

Nguồn tham khảo

Retinoids in the treatment of skin aging: an overview of clinical efficacy and safety

Safety Evaluation and Anti-wrinkle Effects of Retinoids on Skin

Serum carotenoid levels and risk of lung cancer death in US adults

Vitamin A, Cancer Treatment and Prevention: The New Role of Cellular Retinol Binding Proteins

Pha Là Gì? Công Dụng Và Cách Sử Dụng Pha

Những ai đam mê skincare hẳn là đã biết đến thành phần cải tiến PHA đang dần có mặt trong các sản phẩm tẩy tế bào chết hóa học. Sử dụng thành phần tẩy da chết hóa học thường xuyên giúp làn da mịn màng và trông đều màu hơn.

PHA (Polyhydroxy Acid) là thành phần có hiệu quả tương tự AHA và BHA nhưng lành tính hơn. Hai đại diện PHA thường gặp trong mỹ phẩm là

Gluconolactone là một phụ gia thực phẩm nguồn gốc tự nhiên được sử dụng như là phụ gia cô lập, chất axít hóa hay chất ướp, ngâm dầm hay tạo độ nở cho thực phẩm

Lactobionic acid là một disaccarit được hình thành từ axit gluconic và galactose. Nó có thể được hình thành bằng cách oxy hóa đường sữa

Vì PHA có một nhóm hydroxyl gắn ở vị trí alpha của mạch carbon nên có thể xem PHA là một AHA.

Giống những loại Hydroxy Acid khác, PHA mang công dụng tẩy và làm sạch tế bào chết trên da một cách hiệu quả. Tuy có kích thước lớn, PHA vẫn có thể len lỏi vào bên trong các lỗ chân lông. Từ đó, làm sạch da cũng như tăng cường khả năng kháng khuẩn và nguy cơ bị mụn sẽ giảm đi rất nhiều.

Các dạng khác của PHA có khả năng chống oxy hóa cực tốt. Đặc biệt, chúng còn là chất mang khả năng tuyệt vời trong việc thúc đẩy quá trình tổng hợp Collagen của da. Với hoạt chất này, cơ hội hồi phục da cũng như giảm tốc độ lão hóa sẽ tăng lên rất nhiều.

Sự đa năng trong công dụng giúp cho PHA trở thành sự lựa chọn tối ưu cho nhiều chị em đang gặp các tình trạng xấu về da, đặc biệt là da mụn. Những chị em sở hữu làn da nhạy cảm, lại gặp các vấn đề về mụn, thì nay đã không còn phải lo ngại về làn da của mình nữa. Những chị em đang gặp các vấn đề về lão hóa da cũng có thể sử dụng loại acid tuyệt vời này.

Vì bản chất dịu nhẹ của PHA, chị em có thể kết hợp acid này với các thành phần dưỡng da khác như AHA, BHA, Vitamin A, … Tuy nhiên, việc kết hợp này cần lưu ý theo sát sự hướng dẫn của các chuyên gia. Bởi lành tính, thì vẫn có độ kích ứng cực nhỏ, chứ không an toàn tuyệt đối, cho nên việc kết hợp các hoạt chất dưỡng da cũng nên tuân theo những quy tắc nhất định.

Với bất kỳ sản phẩm tẩy da chết hay chống lão hóa nào, bạn không thể kỳ vọng tác dụng tức thì mà cần kiên trì sử dụng. Thông thường, sau 12 tuần sử dụng PHA, bạn sẽ nhận thấy kết quả rõ rệt trên da như giảm mụn, cải thiện lỗ chân lông, sáng màu da, săn chắc da…

Vào ban đêm, bạn nên tẩy tế bào chết bằng PHA và hãy nhớ phải thoa kem chống nắng trước khi bước ra khỏi nhà vào sáng mai. Nếu bạn bỏ qua bước xài kem chống nắng thì nhường như toàn bộ quy trình skincare vất vả của bạn sẽ đều trở nên vô dụng.

Medik8 White Balance Cleanse

Medik8 White Balance Cleans có thành phần acid gluconolactone trong nhóm PHA, đây là thành phần chính của sản phẩm giúp cải thiện sự xuất hiện của sắc tố, màu da không đồng đều và vết thâm.

Neostrata Skin Active Tri-Therapy Lifting Serum

Neostrata Skin Active Tri-Therapy Lifting Serum có chứa acid gluconolactone trong nhóm PHA kết hợp với hợp chất aminofil thúc đẩy tái tạo hyaluronic và collagen tự nhiên của da, trả lại vẻ ngoài trẻ trung, căng bóng cho làn da.

Alumiermd Enzymatic Peel

Alumiermd Enzymatic Peel có chứa cả bộ đôi thành phần AHA, PHA và enzyme để tẩy tế bào da chết và thúc đẩy quá trình đổi mới da, giảm thiểu sự xuất hiện nếp nhăn và làm mềm da để có làn da mềm mại và rạng rỡ.

Lixir Night Switch Pha/Aha 10%

Lixir Night Switch Pha/Aha 10% được sử dụng hàng đêm trước khi đi ngủ mang lại cho bạn có làn da của bạn đều màu, rạng rỡ, căng mọng và mềm mại

Advertisement

Exuviance Retexturing Treatment

Exuviance Retexturing Treatment chứa nhóm acid AHA và PHA giúp dưỡng ẩm và củng cố hàng rào bảo vệ da để bảo vệ tốt hơn và tránh được các tình trạng da sần sùi, kém mịn màng, khô ráp. Ngoài ra, còn cung cấp các lợi ích chống lão hóa để khôi phục độ đàn hồi khỏe mạnh và giải quyết các nếp nhăn trên da.

Glossier Solution

Glossier Solution có 3 thành phần chính gồm cả AHA, BHA và PHA là sản phẩm phù hợp với mọi loại da có tác dụng nhẹ nhàng tẩy các tế bào chết, tẩy tế bào chết có vấn đề ẩn và làm tắc nghẽn làn da khỏe mạnh bên dưới chỉ sau hơn 1 tháng sử dụng sản phẩm này.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Ngủ: Công Dụng, Tác Dụng Phụ Và Cách Sử Dụng trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!