Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Maltofer: Giá, Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều | Zlmn.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Maltofer: Giá, Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Maltofer: Giá, Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần trong công thức thuốc Maltofer

Hoạt chất: Phức hợp sắt (III) – Hydroxide Polymaltose (IPC)….1ml (20 giọt)~50mg sắt 

Tá dược:

Sucrose

Natri methyl hydroxybenzoate, natri propyl hydroxybenzoate

Cream essence

Natri hydroxide

Nước tinh khiết.

Maltofer được dùng để điều trị tình trạng thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu do thiếu sắt (có biểu hiện thiếu sắt).

Thuốc Maltofer có giá khoảng 150.000vnđ/hộp. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy thời điểm.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác kể cả hoạt chất hoặc tá dược có trong thành phần của thuốc

Không dùng trên đối tượng bị thừa sắt (trong chứng nhiễm sắc tố sắt, nhiễm haemosiderin) hoặc người bệnh bị rối loạn sử dụng sắt (thiếu máu do nhiễm độc chì, thiếu máu do mất sử dụng sắt, bệnh thiếu máu vùng biển) và thiếu máu không do thiếu sắt (thiếu máu tan huyết).

Không dùng Maltofer trên các trường hợp đã biết không dung nạp với bất kì thành phần nào của thuốc.

Cách dùng

Có thể chia thuốc Maltofer thành nhiều lần hoặc dùng một liều duy nhất.

Lưu ý, nên dùng dung dịch uống giọt Maltofer trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.

Không những vậy, có thể trộn dung dịch uống giọt Maltofer với nước trái cây hoặc nước rau hoặc trộn với sữa. Lưu ý, sự đổi màu nhẹ không ảnh hưởng đến mùi vị hoặc hiệu quả của thuốc.

Liều dùng

Liều dùng cũng như thời gian điều trị với thuốc Maltofer còn phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt của người bệnh

Trường hợp người bệnh bị thiếu sắt tiềm ẩn: thời gian điều trị khoảng 1-2 tháng.

Thuốc Maltofer gây buồn nôn

Tình trạng táo bón, tiêu chảy, buồn nôn

Đau bụng, rối loạn dạ dày, khó tiêu, nôn

Phản ứng trên da với các triệu chứng: nổi ban, mề đay, ngoại ban, ngứa.

Phân sẫm màu do sự đào thải sắt không có ý nghĩa về mặt lâm sàng

Thuốc không làm thay đổi màu men răng.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có tương tác nào được ghi nhận.

Vì sắt ở dạng phức hợp nên khó có thể xảy ra tương tác về ion với các thành phần của thức ăn (chẳng hạn như phytin, oxalate, tannin,..) và với việc dùng đồng thời với các thuốc khác (tetracycline, thuốc kháng acid).

Lưu ý, cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Trường hợp nếu cần thêm bất kỳ thông tin nào hoặc vẫn chưa rõ thì cần xin hỏi ý kiến của bác sĩ.

Đối với bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường: mỗi ml (20 giọt)

Trong trường hợp người bệnh bị thiếu máu do nhiễm khuẩn hoặc bệnh ác tính, lượng sắt thay thế được dự trữ trong hệ võng nội mô, từ đó sắt được huy động và sử dụng chỉ sau khi điều trị được bệnh chính.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Một số nghiên cứu được kiểm soát ở phụ nữ có thai sau 3 tháng đầu không thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh. Ngoài ra, vẫn chưa có bằng chứng về sự nguy hại trong 3 tháng đầu và không chắc có ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Việc dùng dung dịch uống giọt Maltofer vẫn chưa chắc chắn liệu có gây ra các tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ.

Trong khi có thai hoặc đang cho con bú, chỉ nên sử dụng thuốc Maltofer sau khi đã được bác sĩ tư vấn và cho lời khuyên đầy đủ.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Maltofer không gây tác động phụ lên hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ,.. Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này

Đến nay vẫn chưa ghi nhận trường hợp quá liều do ngộ độc hoặc thừa sắt. Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng thuốc vượt quá liều điều trị dù vô tình hay cố ý, hãy đưa người bệnh đến bệnh viện gần đó kịp thời để có thể được cấp cứu và xử trí kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Maltofer tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30 ºC.

Thuốc Tenoxicam: Giá, Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tenoxicam: Aginxicam, Cotixil, Dotenox, Katecid, Prosake-F, Pycityl, Tenotil, Tilcotil, Tincocam, Tobitil, Vinocam,…

Tenoxicam là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm, giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, bột pha tiêm, hoặc thuốc đạn đặt trực tràng với hàm lượng 20 mg.

Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:

Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp và thoái hóa xương khớp.

Ðiều trị ngắn ngày trong bệnh gút và rối loạn cơ xương cấp như căng cơ quá mức, bong gân và các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật.

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với tenoxicam hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người bệnh có tiền sử quá mẫn (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay) với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Viêm loét tiêu hóa tiến triển hoặc tiền sử có viêm loét tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa (đại tiện ra máu, nôn ra máu).

Hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (Clcr < 30 ml/phút).

Liều dùng

Đối với đường uống: Liều người lớn trên 18 tuổi (bao gồm cả người cao tuổi) là 20 mg. Đối với một số người bệnh chỉ cần uống 10 mg, một lần trong ngày là đủ. Phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều kê đơn thường giới hạn 20 mg/ngày.

Đối với đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Liều người lớn trên 18 tuổi như sau: đầu tiên dùng liều đơn 20 mg/ngày, trong 1 hoặc 2 ngày (nếu không thể dùng đường uống), sau đó dùng tiếp dạng thuốc uống. Thuốc tiêm pha xong phải dùng ngay.

Liều trong suy thận:

Mức Clcr < 25 ml/phút: Chưa có số liệu đủ để khuyến cáo liều dùng.

Cách dùng

Bận nên uống thuốc vào lúc no với một cốc nước đầy (khoảng 150 ml). Hãy ghi nhớ thời gian uống thuốc để uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như:

Đau đầu.

Chóng mặt.

Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.

Phát ban, mày đay, ngứa.

Đánh trống ngực.

Nôn.

Táo bón dai dẳng.

Tiêu chảy.

Viêm miệng.

Chảy máu đường tiêu hóa.

Loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:

Các thuốc kháng acid như Maloox, Gastropulgite,…

Cần tránh điều trị đồng thời với các salicylat, aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác (như diclofenac, indomethacin,…) hoặc glucocorticoid vì tăng nguy cơ các phản ứng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa).

Cholestyramin.

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Cần theo dõi cẩn thận người bệnh dùng tenoxicam khi có bệnh đường tiêu hóa.

Cần theo dõi cẩn thận chức năng tim, gan, thận ở người bệnh trước đây đã bị bệnh.

Với các người bệnh cao tuổi cần theo dõi thường xuyên để phát hiện các tương tác khi điều trị đồng thời với thuốc khác và theo dõi chức năng thận, gan và tim mạch vì có thể bị ảnh hưởng đáng kể bởi các thuốc chống viêm không steroid. Nguy cơ tăng kali huyết có thể tăng ở người cao tuổi.

Thận trọng khi dùng cho người bệnh có phẫu thuật lớn (như thay khớp) vì tenoxicam làm giảm ngưng kết tiểu cầu, do vậy có thể kéo dài thời gian chảy máu.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Không nên sử dụng tenoxicam ở phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Khi gặp phải quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thuốc tenoxicam 20 có giá 20.000 VNĐ/ hộp 2 vỉ x 10 viên.

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Thuốc Nabifar: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Natri bicarbonat.

Thuốc có thành phần tương tự: Natri Bicarbonat 5g.

Nước súc miệng: giúp loại bỏ mảng bám của răng, nướu, lưỡi. Hỗ trợ vệ sinh răng miệng. Làm dịu vết loét trong miệng.

Làm trắng răng: natri bicarbonat có đặc tính mài mòn nhẹ, phá vỡ liên kết của phân tử làm ố răng.

Khử mùi cơ thể: natri bicarbonat làm giảm tính acid khi mồ hôi bị vi khuẩn phân hủy.

Giảm ngứa da và cháy nắng: tắm với natri bicarbonat có thể làm dịu da ngứa (bọ, ong đốt) và da cháy nắng, hiệu quả hơn khi kết hợp với bột bắp, bột yến mạch.

Trung hòa mùi tủ lạnh, làm mát không khí.

Làm trắng đồ giặt: natri bicarbonat có tính kiềm, có thể loại bỏ vết bẩn.

Vệ sinh, làm sạch bề mặt nhà bếp, phòng tắm: natri bicarbonat cũng là chất tẩy rửa, làm trắng và khử trùng nhiều bề mặt nhà bếp, phòng tắm.

Loại bỏ vết bẩn cứng đầu: kết hợp natri bicarbonat và giấm tạo ra acid carbonic, thành phần phổ biến trong các sản phẩm làm sạch, có thể loại bỏ các vết bẩn cứng đầu.

Trái cây và rau: ngâm trái cây và rau trong nước rửa natri bicarbonat có thể loại bỏ thuốc trừ sâu trên bề mặt.

Làm sạch nồi bị cháy xém: rắc natri bicarbonat vào nồi, thêm nước và đun sôi hỗn hợp. Nếu vết bẩn vẫn còn, chà thử nồi với nước giặt.

Dập tắt đám cháy do dầu, mỡ: một số bình chữa cháy có chứa natri bicarbonat được gọi là bình chữa cháy hóa chất khô. Natri bicarbonat dưới sức nóng tạo ra CO2, giúp dập tắt đám cháy nhỏ do dầu mỡ, lửa điện.

Thuốc Nabifar được sử dụng trong các trường hợp:

Vệ sinh vùng kín phụ nữ.

Khử mùi hôi nách.

Giúp làm sạch da, giúp da mềm mại, làm dịu mệt mỏi căng thẳng. Phục hồi nhanh thể lực vận động viên.

Vệ sinh răng miệng, giúp trắng răng, ngừa sâu răng, hơi thở thơm tho.

Giữ cho hoa tươi lâu.

Đường dùng: thuốc dùng ngoài, không được uống. Hòa tan thuốc trong nước trước khi dùng.

Liều dùng:

Vệ sinh phụ nữ: pha 1 gói thuốc bột trong 500ml nước.

Khử mùi hôi nách: pha 1 – 4 gói thuốc bột trong 500ml nước, rửa mỗi ngày.

Giúp làm sạch da: pha 200g thuốc bột trong khoảng 20 lít nước ấm để tắm.

Vệ sinh răng miệng: pha 1 gói thuốc bột trong 500ml nước, súc miệng mỗi ngày.

Giữ cho hoa tươi lâu: pha khoảng 1/4 gói thuốc bột cho vào lọ nước cắm hoa.

Không dùng thuốc Nabifar cho những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không để thuốc dính vào mắt. Nếu thuốc có tiếp xúc với mắt, nên rửa với thật nhiều nước. Trong trường hợp nghiêm trọng, bạn cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Trong quá trình sử dụng, có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trên da như phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mề đay.

Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc khi dùng ngoài. Nhưng bạn phải luôn thận trọng. Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng quá liều nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng sau khi dùng thuốc quá liều, bạn cần đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Chưa ghi nhận về khả năng gây ngộ độc cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ sơ sinh nhưng bạn vẫn nên thận trọng khi sử dụng. Không nên bôi thuốc quanh bầu ngực khi cho con bú. Trước khi sử dụng bất cứ sản phẩm nào trong thời kỳ này, bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn.

Bảo quản thuốc Nabifar tại nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào thuốc. Nên cất trữ thuốc ở nơi an toàn, cách xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.

Thuốc Domitazol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Công dụng của từng thành phần của thuốc Domitazol:

Xanh methylen: Sát khuẩn nhẹ và điều trị nhiễm trùng đường tiểu không có biến chứng và phòng ngừa tình trạng hình thành sỏi oxalat đường tiểu.

Camphor monobromid: Làm giảm sung huyết vùng khung chậu.

Bột hạt Malva: Có tác dụng lợi tiểu.

Thành phần hoạt chất:

Bột hạt Malva: 250 mg.

Xanh methylene: 25 mg.

Camphor monobromid: 20 mg.

Đối với thuốc Domitazol có tác dụng giúp hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu nhưng không có biến chứng.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Vì trong thành phần có chứa xanh metylen có thể gây tán huyết. Do đó, không nên dùng trên đối tượng thiếu hụt men glucose-6 phosphat dehydrogenase (G6DP).

Người bệnh bị suy thận.

Trẻ < 30 tháng tuổi hoặc đã từng bị động kinh hoặc bị co giật sốt cao.

Đối tượng là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Cách dùng

Viên Domitazol dùng theo đường uống.

Uống Domitazol với một cốc nước (250 – 350 ml).

Dùng thuốc trong bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng thuốc ở người lớn: 6 – 9 viên/ lần.

Tần suất dùng thuốc: 3 lần/ ngày.

Những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Domitazol bao gồm:

Tình trạng thiếu máu, tan máu.

Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Tác động lên thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu, sốt.

Gây tăng huyết áp, đau vùng trước tim, nóng rát hầu họng, mê sảng, co giật cơ, co giật kiểu động kinh, trầm cảm của hệ thần kinh trung ương.

Kích ứng bàng quang, khó tiểu, nước tiểu nhuộm màu xanh do xanh methylen.

Tình trạng da có màu xanh.

Đến hiện tại vẫn chưa có đầy đủ thông tin cho thấy các tương tác khi dùng đồng thời với Domitazol. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng bất kỳ thuốc nào.

Nếu bệnh nhân bị suy thận: Tùy vào chức năng của thận mà hiệu chỉnh liều cho phù hợp.

Dùng kéo dài xanh metylen (thành phần trong thuốc) có thể gây tình trạng thiếu máu, tan máu do tăng phá hủy hồng cầu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi ích mang lại cho mẹ và nguy cơ gây hại cho thai hoặc trẻ do thuốc. Theo đó, cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ đúng về liều lượng và thời gian để đảm bảo an toàn.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây ra tình trạng đau đầu, chóng mặt thậm chí có thể gây co giật. Do đó, cần thận trọng dùng trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc.

Trường hợp quá liều có thể gây ngộ độc với các triệu chứng:

Buồn nôn.

Ói.

Co giật.

Tuy nhiên, hiện tại vẫn chưa xuất hiện tình trạng ngộ độc nào ở người lớn. Nhưng nếu bị ngộ độc do dùng liều quá cao, tiến hành rửa ruột và điều trị triệu chứng.

Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do đó càng làm tăng methemoglobin huyết.  Ngoài ra, một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như:

Đau vùng trước tim.

Khó thở.

Bồn chồn, lo lắng, run.

Kích ứng đường tiết niệu.

Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.

Hiện tại, vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Tập trung điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc bằng cách thụt rửa dạ dày, gây nôn, có thể thẩm tách máu nếu cần.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ < 30ºC.

Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

Giá thuốc Domitazol: 40.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Hy vọng qua bài viết này, đã giúp bạn hiểu rõ hơn những thông tin sử dụng thuốc hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu Domitazol. Theo đó, nếu sau khi dùng thuốc xảy ra bất kỳ biểu hiện nào bất thường, bạn hãy gọi ngay cho bác sĩ để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Thuốc Oracortia (Triamcinolon): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Triamcinolon.

Thuốc có thành phần tương tự: Triamcinolone acetonide, Mibenolon, Triamcinolon,…

1. Thành phần

Hoạt chất

Triamcinolon acetonid: 0.10 g.

Tá dược

Natri carboxymethylcellulose.

Pectin.

Gelatin.

Dầu bạc hà.

Hydrocarbon gel.

2. Công dụng của Triamcinolon

Triamcinolon acetonid là glucocorticoid tổng hợp có fluor. 

Thuốc được dùng tại chỗ có tác dụng ngăn chặn hoặc làm giảm tiến triển của tình trạng viêm với các triệu chứng viêm:

Rát.

Nóng đỏ.

Phồng rộp.

Lưu ý, thuốc được hấp thu tốt khi dùng tại chỗ, đặc biệt khi băng kín hoặc khi da bị tổn thương.

Ngoài ra, khi dùng triamcinolon kéo dài, nên dùng liều lượng nhỏ nhất có thể.

Thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ với mục đích:

Làm giảm tạm thời các triệu chứng của viêm nhiễm khoang miệng.

Oracortia giúp làm giảm tạm thời tổn thương dạng loét do chấn thương.

Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Oracortia

Không dùng Oracortia trên những đối tượng bị tổn thương do:

Nhiễm nấm, bạch biến, herpes.

Khối u mới mọc.

Mụn trứng cá đỏ.

Loét hạch.

Thuốc Oracortia được bào chế để dùng ngoài.

Đầu tiên, bôi một lớp mỏng thuốc Oracortia lên vùng da bị tổn thương (lưu ý không chà xát vì có thể làm tăng tổn thương).

Lưu ý nên dùng Oracortia lúc đi ngủ để thuốc có thể tiếp xúc với vùng tổn thương suốt đêm.

Nếu cần thiết, có thể dùng khoảng 2 – 3 lần/ngày và nên dùng sau khi ăn để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả dùng thuốc.

Nhìn chung, thuốc Oracortia thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vì dùng tại chỗ nên sẽ thường sẽ thể tác dụng phụ tại chỗ của một thuốc steroid như:

Tình trạng teo da.

Xuất hiện ban đỏ, rạn và làm mỏng da.

Lưu ý, tình trạng rạn da có thể xuất hiện, đặc biệt ở vùng da có nhiều nếp gấp.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc xảy ra khi dùng cùng lúc với thuốc Oracortia.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng các thuốc cùng lúc với nhau thì nên thông báo cho bác sĩ đầy đủ về các loại thuốc đã, đang và sẽ dùng để có thể được tư vấn sử dụng thuốc hợp lí.

Sản phẩm này là dạng corticoid bôi tại chỗ nên lưu ý không nên bôi thuốc với liều lượng lớn và dùng trên vùng da rộng vì nguy cơ tiếp xúc với tác dụng phụ cao.

Thuốc Oracortia chỉ dùng để bôi lên vùng tổn thương, lưu ý không dùng thuốc trên mặt.

1. Phụ nữ có thai

Thận trọng khi sử dụng thuốc Oracortia trên đối tượng có thai.

Chỉ sử dụng corticoid tại chỗ cho phụ nữ có thai và cho con bú sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích trên mẹ vượt trội so với nguy cơ gây hại trên thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ.

2. Lái xe và vận hành máy moc

Thuốc Oracortia không gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt,…

Do đó, có thể sử dụng sản phẩm này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như đã trình bày ở trên.

Vì sản phẩm này được dùng tại chỗ cho nên tình trạng quá liều hiếm khi xảy ra và thực tế cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều nào khi dùng thuốc.

Tuy nhiên, phải lưu ý đến các tác dụng phụ khi dùng thuốc vì có thể gây ra một số triệu chứng không mong muốn gây ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc sinh hoạt hằng ngày.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Oracortia tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc hiện có bán tại nhà thuốc toàn quốc với giá tham khảo dao động từ 33.000 VND ~ 42.000 VND cho 1 tuýp 5 g.

Thuốc Bactroban 2%: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

1. Bactroban là thuốc gì?

Thành phần hoạt chất: 20 mg mupirocin (2% w/w mupirocin axit tự do).

Thuốc chứa thành phần tương tự: Supirocin, Mupicin, Bartucen,…

Mupirocin là một loại kháng sinh. Thuốc có tác dụng đối với các loại nhiễm trùng ngoài da như bệnh viêm nang lông hoặc chốc lở, và bệnh nhọt (bao gồm những nhiễm trùng do vi khuẩn MRSA).

Bactroban được chỉ định trong các trường hợp:

Chốc lở do S. aureus và S. pyogenes;

Viêm nang lông, đinh nhọt, loét da diện tích nhỏ;

Tổn thương da nhiễm khuẩn thứ phát sau chấn thương do S. aureus hoặc S. pyogenes;

Điều trị triệt để nhiễm S. aureus kháng methicilin (MRSA) ở mũi cho người lớn và cán bộ y tế;

Giảm nguy cơ lây nhiễm S. aureus kháng methicilin ở bệnh viện, hoặc các cơ sở nội trú trên bệnh nhân có nguy cơ cao.

2. Thuốc Bactroban giá bao nhiêu?

Thuốc Bactroban được đóng gói dạng tuýp 5g, là thuốc mỡ. Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng từ ngày mở nắp. Hiện tại giá Bactroban dao động tầm khoảng 38-43 ngàn đồng/tuýp.

3. Hướng dẫn dùng thuốc Bactroban 

Liều dùng

Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi và người lớn bị chốc lở do S. pyogenes và S. aureus: Bôi thuốc lên vùng nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 5 – 10 ngày. 

Trẻ em ≥ 3 tháng tuổi và người lớn bị nhiễm khuẩn da thứ phát: Bôi thuốc lên vùng bị nhiễm khuẩn 3 lần/ngày, thời gian dùng kéo dài trong 10 ngày.

Trẻ em ≥ 12 tuổi và người lớn dùng Bactroban để điều trị triệt để S. aureus kháng methicilin: Bôi thuốc vào mỗi lỗ mũi, ấn 2 bên mũi để thuốc trải đều trên niêm mạc mũi, 2 lần/ngày, kéo dài trong 5 – 7 ngày.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Bactroban

Thuốc không có tác dụng đối với các nhiễm khuẩn do Chlamydia, vi khuẩn kị khí và nấm.

Không dùng thuốc mỡ mupirocin bôi da cho người bệnh bị bỏng, đặc biệt là bỏng diện rộng.

Mỗi đợt điều trị không quá 7 ngày để giảm sự đề kháng thuốc. Theo dõi hiệu quả nếu quá 3-5 ngày tình trạng bị tồi tệ hơn hoặc không cải thiện, cần đến ngay bác sĩ. Cân nhắc thay thuốc khác như kem neomycin và clorhexidin.

Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da, không uống hoặc tiêm do tác dụng trị liệu không còn khi thay đổi cách dùng.

Mupirocin có thể làm giảm tác dụng của cloramphenicol, vắc xin thương hàn,…

5. Hướng dẫn cách dùng trước khi sử dụng

Không nên dùng thuốc nếu có tiền sử bị dị ứng mupirocin.

Để đảm bảo an toàn, thông báo với bác sĩ nếu mắc bệnh thận.

Không dùng cho trẻ em nếu không có chỉ định nhân viên y tế.

Do chưa có dữ liệu trên đối tượng mai thai, nên thông báo cho bác sĩ về ý định hoặc đang có thai nếu được chỉ định thuốc này.

6. Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng mupirocin cho các bà mẹ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.

Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết hoặc những lợi ích điều trị mang lại lớn hơn một cách rõ ràng so với các nguy cơ

7. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Bactroban

Tác dụng phụ hiếm gặp: cảm giác nóng rát, buốt, phù nề, ngứa, ban đỏ ở vị trí bôi thuốc; hoặc bị khô da, thay đổi vị giác, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc.

8. Tương tác thuốc khi dùng chung Bactroban

Do sự khác biệt đường dùng: bactroban thường dùng ngoài da dạng bôi, do đó hện tại chưa ghi nhận bất kỳ tương tác thuốc nghiêm trọng nào xảy ra. Nếu trong quá trình sử dụng, người dùng gặp các vấn đề bất thường (như da nổi đỏ, đau, sưng, ngứa rát,…) liên hệ ngay người có chuyên môn y tế để được chuẩn đoán chính xác về tác dụng phụ do tương tác thuốc gây ra.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Maltofer: Giá, Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!