Xu Hướng 10/2023 # Bảng Tra Bê Tông Cốt Thép Chuẩn Hiện Nay # Top 18 Xem Nhiều | Zlmn.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Bảng Tra Bê Tông Cốt Thép Chuẩn Hiện Nay # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Bảng Tra Bê Tông Cốt Thép Chuẩn Hiện Nay được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bảng tra cường độ bê tông cốt thép

Bảng tra cường độ tính toán của bê tông cốt thép Bảng tra cường độ tính toán của bê tông cốt thép Mô đun đàn hồi ban đầu của bê tông Mô đun đàn hồi của cốt thép Bảng tra diện tích và khối lượng cốt thép Hệ số giới hạn Hàm lượng cốt thép tối thiểu Hệ số tổ hợp tải trọng và hệ số tin cậy

Bảng báo giá bê tông tươi Tây Ninh

Đặc trưng cơ bản của cường độ bê tông Theo tiêu chuẩn Việt Nam Về cấp độ bền

Độ chịu nén của bê tông (B): là giá trị trung bình cường độ chịu nén tức thời (tính bằng MPa). Đảm bảo xác suất không dưới 95%, độ chịu nén được xác định trên các mẫu lập phương tiêu chuẩn (kích thươc 150x150x150mm) được chế tạo và bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén sau khi đạt 28 ngày.

Độ chịu kéo của bê tông (Bt): là giá trị trung bình cường độ chịu kéo tức thời (tính bằng MPa). Đảm bảo xác suất không dưới 95% được xác định trên các mẫu kéo tiêu  được chế tạo và bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén sau khi đạt 28 ngày.

Về mác bê tông

Mác bê tông theo cường độ chịu nén (M): là cường độ của bê tông, lấy bằng giá cấp độ bền chịu nén của bê tông (B) (đơn vị tính là daN/cm²).

Mác bê tông theo cường độ chịu kéo (K):

là cường độ của bê tông, lấy bằng giá cấp độ bền chịu kéo của bê tông (B) (có đơn vị tính là daN/cm²).

Một số yếu tố ảnh hưởng tới cường độ bê tông

Chất lượng xi măng: Xi măng là phần quan trọng và chiếm tỉ lệ lớn nhất trong hỗn hợp bê tông. Xi măng cần đảm bảo chất lượng cũng và cần được kiểm tra kỹ về hạn sử dụng. Bởi nếu xi măng không đạt chất lượng sẽ làm giảm khả năng kết dính dẫn đến quá trình đông cứng bị chậm, cường độ bê tông bị suy yếu.

Các thành phần khác như cát, đá, sỏi,… cần đảm bảo độ cứng, độ sạch

Tỉ lệ nước và xi măng không đều

Nhào trộn bê tông kém chất lượng

Bảo dưỡng bê tông không đúng tiêu chuẩn

Chia sẻ kinh nghiệm xây dựng công trình Bê tông cốt sợi

Bê tông cốt sợi là sản phẩm kết hợp giữa bê tông và các sợi chịu lực như sợi thủy tinh, sợi thép, sợi tự nhiên, sợi tổng hợp. Tùy vào từng loại sợi khác nhau sẽ có tính chất không giống nhau. Các sợi này nhỏ, ngắn, được phân bố ngẫu nhiên trải rộng khắp bê tông và chiếm từ 1-3% tổng thể tích.

Công thức tính hàm lượng cốt thép trong 1m3 bê tông

Theo các chuyên gia, hàm lượng cốt thép trong 1m3 bê tông được ước lượng như sau:

Hàm lượng tối thiểu trong 1m3 bê tông

Trong tiêu chuẩn về thi công và xây dựng quy định, hàm lượng cốt thép tối thiểu là 0,05%, đảm bảo cho dầm bê tông không bị giòn, dễ vỡ.

Hàm lượng tối đa trong cột bê tông

Tùy thuộc vào từng dự án và chủ đầu tư khác nhau, hàm lượng lượng thép trong cột bê tông sẽ được tính toán một cách khác nhau. Thông thường sẽ là khoảng 6%. Trong một số dự án, để tiết kiệm chi phí, hàm lượng có thể giảm xuống còn 3%.

Hàm lượng tối đa trong dầm bê tông

Trong dầm bê tông, hàm lượng cốt thép lý tưởng từ 1,2 – 1,5% và không được vượt quá 2%.

Mác bê tông là gì?

Mác bê tông thường gọi là cường độ chịu nén của bê tông, được ký hiệu bằng chữ M. Thuật ngữ này được giải thích theo tiêu chuẩn tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5574:2012). Chỉ số này được xác định bằng các giá trị trung bình theo thống kê của thông số cường độ tức thời. Nó được lấy trên mẫu lập phương kích thước được đo là : 150x150x150 (mm).

Công thức tính độ dày sàn bê tông cốt thép

Độ dày sàn bê tông được tình theo công thức sau:

h = (D/m)Lng

Trong đó:

h: là chiều cao toàn khối, tùy thuộc vào từng loại sàn dân dụng hay công nghiệp

Lng: là chiều dài cạnh ngắn tính toán của ô sàn

D: trị số phụ thuộc vào tải trọng, giao động trong khoảng từ 0,8 đến 1,4

m: loại dầm giao động trong khoảng từ 30-35 (m trong khoảng 40-45 nếu là bản kê 4 cạnh)

Ép cọc bê tông cốt thép

Ép cọc bê tông cốt thép là phương pháp thi công được sử dụng phổ biến trong xây dựng hiện nay. Phương pháp này sử dụng các loại máy ép cọc như máy neo, robot,… để đưa cọc bê tông đến một độ sâu nhất định rồi dừng lại. Hiện nay, có 2 loại cọc bê tông cốt thép chính: cọc tròn ly tâm, cọc vuông cốt thép.

Cột điện bê tông ly tâm là gì?

Cột điện bê tông ly tâm hay còn được gọi là cột điện bê tông cốt thép ly tâm là loại cột điện được sản xuất theo tiêu chuẩn mới TCVN 5847:2023. TCVN 5847:2023 ra đời và thay thế cho TCVN 5847:1994 và TCVN 5846:1994. Sản phẩm có các công dụng như :

Dễ dàng di chuyển và thi công do tiết diện và khối lượng nhỏ

Cường độ bê tông, khả năng chống ăn mòn, chống thấm, bảo vệ cốt thép tốt hơn nhờ công nghệ quay ly tâm.

Có độ chịu lực kéo cao, tải dọc trục cao, mômen uốn lớn, phù hợp cho công trình trải trọng ngang lớn

Chi phí sản xuất tiết kiệm

Có thể đóng xuyên qua các lớp địa hình cứng mà không xuất hiện hiệu ứng gây xoắn nứt

Thời gian sản xuất nhanh, có thể vận chuyển ngay sau khi dỡ khuôn

Nội dung ở trên chúng tôi đã đưa ra bảng tra bê tông cốt thép, chúng tôi mong rằng với những thông tin đó sẽ giúp khác hàng hiểu rõ hơn về những giai đoạn nghiệm thu của sản phẩm.

chúng tôi tự tin là đơn vị cung cấp bê tông, vật liệu xây dựng uy tín, chất lượng nhất hiện nay. Hãy đến với chúng tôi để được trải nghiệm các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cùng dịch vụ tốt nhất chỉ với một mức giá vô cùng hợp lý.

Mọi nhu cầu tư vấn thiết kế và xây dựng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:

Hotline: 0923.575.999

Dầm Hộp Bê Tông Cốt Thép

Việc đúc sẵn các khối dầm hộp có 2 cách: Phương án Longline – toàn bộ các khối dầm được đúc trên 1 bệ đúc có chiều dài bằng với chiều dài nhịp cầu cần đúc để tạo hình dạng đường cong thực tế của cầu trên bãi đúc. Sau khi đúc xong toàn bộ các khối được tách ra để vận chuyển và lắp ráp vào vị trí.Longline system Phương pháp Shortline – bệ đúc chỉ đúc được 2 khối dầm liền kề. Khối đúc cũ là ván khuôn đầu dầm của khối đúc mới để tạo hình dạng đường cong thực tế của cầu. Phương án này yêu cầu công nhân kĩ thuật có trình độ tay nghề cao, nhưng chỉ cần một bệ đúc ngắn, chi phí thấp. Yêu cầu đặc biệt chặt chẽ của việc đúc sẵn dầm là bệ đúc không được phép lún để đảm bảo chính xác kích thước hình học khối dầm và đường cong mặt cầu. Tại cầu Kiền đã sử dụng phương pháp Shortline-qua tính toán, móng bệ đúc đã dùng 8 cọc khoan nhồi đường kính 0,8m để đảm bảo yêu cầu này. Kiểm soát hình học trong quá trình sản xuất dầm đặc biệt yêu cầu độ chính xác cao. Việc điều chỉnh kích thước hình học các khối đúc, công tác đo đạc được tiến hành ngay tại bệ đúc. Đường cong đúc khi chế tạo sẽ quyết định sự liên kết của độ vồng trước-đặc biệt quan trọng trong kết cấu cầu dây văng. Dựa trên cao độ liên kết quyết định về độ vồng trước, người ta có thể tính toán về vị trí cho 2 khối dầm bên cạnh nhau. Giá trị dịch chuyển tính toán sẽ được áp dụng để lập vị trí cho khối dầm cũ – Khối đã đúc và khối chuẩn bị đúc – Hệ thống đúc phân đoạn ngắn khối cũ đóng vai trò làm ván khuôn cho khối mới. Tại cầu Kiền có tổng số 110 khối đúc được thi công bằng phương pháp Shortline và cẩu lắp lên bằng xe lắp hẫng. Tất cả các khối đều có chiều cao 2,2m. Mặt tiếp xúc giữa các khối đúc khi lắp ráp dùng keo dán các khối hộp là loại SIKADUR-31 SBA TYPES SO2 & SO4. Phương pháp dầm hộp đúc sẵn thì việc chế tạo dầm có thể tiến hành đồng thời với việc thi công kết cấu phần dưới, ngay khi chưa triển khai thi công trụ tháp dây văng, do đó thời gian thi công có thể tiết kiệm được đáng kể. Tại công trình cầu Kiền phiến dầm đầu tiên được lắp vào ngày 27/4/2003. Tổng thời gian lao lắp dầm chỉ mất 115 ngày. Một công trình cầu được xây dựng tại Nhật Bản có quy mô tương tự cầu Kiền, thi công theo công nghệ đúc nhịp dầm đồng thời với căng dây văng phải mất thời gian 36 tháng. Cầu Kiền thi công chỉ mất 27 tháng, nếu tổ chức tốt khi có kinh nghiệm có thể rút ngắn còn 24 tháng. Nhờ công nghệ đúc sẵn các khối dầm hộp để lắp ghép nên tất cả quá trình kiểm tra chất lượng đều được kiểm soát chặt chẽ từ giai đoạn bán thành phẩm như cường độ bêtông, kích thước hình học, mĩ thuật bề mặt. Thực tế 110 khối đúc, mỗi khối trọng lượng khoảng 100 tấn của cầu Kiền đều được kiểm tra, đánh giá kĩ lưỡng.

Bạn đang xem: Dầm hộp bê tông cốt thép

Quy Định Về Bẻ Móc Thép Trong Bê Tông Cốt Thép Tiêu Chuẩn

Quy định bẻ móc thép, neo uốn của bê tông cốt thép

Thép không căng trong các loại khung cốt buộc phải được neo bởi các thanh kéo trơn ở đầu mút bằng những thanh móc neo. Cách uốn neo trong bê tông nhẹ và phương pháp uốn neo trong bê tông nặng.

Trong các kết cấu bê tông nhẹ, cốt trơn có kích thước d ≤ 12mm, đường kính tiêu chuẩn của móc neo là 2,5d, khi d ≥ 12mm. Khi chỉ số d ≥ 12mm thì đường kính móc neo sẽ là 5d.

Hệ thống thanh chịu nén trong khung cốt và lưới cốt buộc trong kết cấu chịu nén, chịu uốn lệch tâm và chịu sức kéo lệch tâm có kích thước d ≤ 12mm có thể không cần sử dụng móc neo.

Nếu d≥ 12mm, thì trong xây dụng nhất thiết phải có móc neo. Các thanh tròn trơn trong khung cốt và lưới hàn có thể không cần móc neo. Cốt chịu nén trong trung tâm, dùng bất kể thép loại nào có thể bỏ móc neo. Thép có gờ trong hệ thống các kết cấu được bỏ móc neo.

Lưu ý: chiều dài móc được tính bằng chiều dài tính duỗi thẳng và khi toàn bộ thống kê thép được ghi chiều dài tiêu chuẩn móc

Những thanh dọc chịu nén được kéo dài qua tiết diện thẳng góc với trục cấu kiện một đoạn có kích thước <15d . Nếu là thép có gỡ và thép tròn trơn có các móc câu đặt trong khung và lưới hàn. Nếu sản phẩm thép trơn không có móc câu ở đoạn 15d bắt buộc phải hàn ít nhất 2 thanh ngang.

Để đảm bảo cường độ của các cốt thép dọc chịu kéo tại điểm tiết diện khảo sát, loại cốt thép không căng phải đi sâu vào bên trong tiết diện khảo sát một đoạn, kích thước La lấy theo bảng I-6. Chi tiết của các neo cốt thép không căng ở khung lưới phải có cốt buộc trong hệt thống bản, dầm, khung, móng, cột.

Kích thước La chỉ được giảm đi quá quy định trong một số trường hợp: Nếu như có biện pháp đặc biệt để tăng được cường độ neo cốt thép như tăng số đo diện tích các thanh ngang trong đoạn gần gối. Việc hàn thêm những neo phụ cũng như hàn mút cốt dọc vào vật chôn sẵn.

Tính chiều dài móc và chiều dài uốn cong của đai 

Các phép tính kích thước chiều dài móc và chiều dài uống cong của đai tiêu chuẩn được Giá Sắt Thép 24h tổng hợp như sau:

Độ dài của móc của đai 

+ Chiều dài của móc thông thường sẽ = 10 D (đối với các thanh sắt có kích thước đường kính lớn hơn hoặc bằng 8 mm).

+ Trong đó chỉ số d → Đường kính đai thép.

+ Chiều dài của móc không lớn hơn 75 mm.

Độ dài uốn cong của thép

Độ dài uốn cong sẽ xác định kích thước chiều dài tăng lên so với chiều dai kích thước ban đầu cắt khi thép chưa được đưa vào uốn cong và để cắt thép theo kích thước chính xác.

+ Đối với thép có uốn cong 45 độ, chiều dài tiêu chuẩn của thanh cốt thép tăng thêm 1 d.

+ Đối với loại thép được uốn cong 90 độ, thanh thép sẽ có kích thước chiều dài tăng thêm 2 d. Điều này nghĩa là chiều dài uốn cong sẽ bằng 48 mm.

+ Đối với loại thép uốn cong 135 độ, thanh gia cố có kích thước chiều dài tăng thêm 3d. Điều này có nghĩa là kích thước chiều dài uốn cong bằng 48 mm. Số đo chiều dài cắt của đai thép là 1332 mm.

+ Đối với thép uốn cong 180 độ thì thanh gia cố sẽ có kích thước chiều dài tăng thêm 1 d.

Hi vọng là qua bài viết trên, quý khách sẽ có thêm thông tin về quy định bẻ móc thép, neo uốn của bê tông cốt thép hiện nay. Nếu có như cầu tìm hiểu, mua các sản phẩm vật liệu xây dựng với giá tốt nhất, mời quý khách hàng liên hệ ngay qua:

Hotline : 0923.575.999

Giá Sắt Thép 24h – Cổng thông tin cập nhật giá thép hôm nay trong và ngoài nước

Báo Giá Cống Tròn Bê Tông Cốt Thép

Báo giá cống tròn bê tông cốt thép

MÔ TẢ SẢN PHẨM CỐNG TRÒN

Bạn đang tìm kiếm nơi cung cấp ống cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn uy tín, chất lượng và chuyên nghiệp? Bạn đang phân vân vì có nhiều đơn vị với giá thành, chất lượng khác nhau? Bạn chưa biết nên chọn loại cống nào (ống cống bê tông ly tâm hay ống cống bê tông rung lõi, rung ép) để phù hợp với nhu cầu tại công trường và tiết kiệm chi phí.

ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA ỐNG CỐNG TRÒN BÊ TÔNG RUNG LÕI

Cống tròn bê tông cốt thé[ sản xuất theo công nghệ rung lõi với cấu tạo đơn giản gồm bê tông và cốt thép đang được sử dụng rộng rãi bởi các ưu điểm

Độ nén chặt của bê tông cao, không tạo ra ứng suất xoắn trong cống;

Chịu mài mòn tốt, khả năng chịu áp lực & tính đồng nhất của bê tông cao;

Vị trí lồng thép, khoảng cách cốt thép luôn chính xác;

Lắp đặt joint kín khít, không rò rỉ nước trên thành cống và vị trí mối nối;

Bề mặt cống nhẵn, độ dày cống đồng đều;

Năng suất cao, có thể đáp ứng tiến độ của công trình;

Giá thành rẻ, cạnh tranh;

Tuy nhiên, cống tròn bê tông rung lõi cũng có một số nhược điểm bạn cần lưu ý như:

Sản phẩm sản xuất đồng bộ trên khuôn đúc sẵn nên chiều dài cố định là 2.5m hoặc 1.5m, với những tuyến đường cần các chủng loại cống có chiều dài khác với tiêu chuẩn phải cắt cống cho phù hợp

Ống cống tròn bê tông

THÔNG SỐ KỸ THUẬT ỐNG CỐNG :

Cống tròn được đúc theo phương pháp rung lõi trung tâm thẳng đứng;

Bê tông: Bê tông C25 tương đương mac bê tông M300;

Thép được kéo nguội phù hợp với tải trọng của từng loại cống;

Lồng thép ( cốt thép) được sản xuất bằng máy hàn tự động đem lại sự chính xác cao;

Mối nối các ống cống tròn loe đúc sẵn được thực hiện bằng sự lắp ráp giữa đầu dương và đầu âm của các đốt cống. Vật liệu dùng để làm mối nối là các Joint cao su; vữa xi măng mác cao; hoặc sợi đay tẩm nhựa đường;

Lồng thép ( cốt thép) được sản xuất bằng máy hàn tự động;

Kích thước: sản xuất được các loại cống từ D300, D400 đến D3000.

Cống tròn bê tông Sông Đáy

BÁO GIÁ ỐNG CỐNG TRÒN BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN SÔNG ĐÁY 2023

Công ty CP VLXD Sông Đáy trân trọng gửi tới quý khách hàng bảng báo giá ống cống bê tông cốt thép đúc sẵn như sau:

STT Loại cống Chủng loại Đơn giá (đồng/md) 1 Cống tròn D300 loe, L=2500mm HL-93 (Tải TC) 226,000 2 Cống tròn D400 loe, L=2500mm HL-93 (Tải TC) 269,000 3 Cống tròn D500 loe, L=2500mm Vỉa hè (Tải T) 323,000 4 Cống tròn D500 loe, L=2500mm HL-93 (Tải TC) 381,000 5 Cống tròn D600 loe, L = 2500mm Vỉa hè (Tải T) 377,000 6 Cống tròn D600 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải TC) 383,000 7 Cống tròn D600 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải C) 520,000 8 Cống tròn D800 loe, L = 2500mm Vỉa hè (Tải T) 543,000 9 Cống tròn D800 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải TC) 600,000 10 Cống tròn D800 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải C) 673,000 11 Cống tròn D1000 loe, L = 2500mm Vỉa hè (Tải T) 883,000 12 Cống tròn D1000 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải TC) 910,000 13 Cống tròn D1000 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải C) 995,000 14 Cống tròn D1050 loe, L = 2500mm Vỉa hè (Tải T) 1165,000 15 Cống tròn D1050 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải TC) 1,190,000 16 Cống tròn D1200 loe, L = 2500mm Vỉa hè (Tải T) 1,175,000 17 Cống tròn D1200 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải TC) 1,248,000 18 Cống tròn D1200 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải C) 1,395,000 19 Cống tròn D1250 loe, L = 2500mm Vỉa hè (Tải T) 1,250,000 20 Cống tròn D1250 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải TC) 1,335,000 21 Cống tròn D1500 loe, L = 2500mm Vỉa hè (Tải T) 1,670,000 22 Cống tròn D1500 loe, L = 2500mm HL-93 (Tải TC) 1,785,000 23 Cống tròn D1800 loe, L = 1500mm Vỉa hè (Tải T) 2,260,000 24 Cống tròn D1800 loe, L = 1500mm HL-93 (Tải TC) 2,469,000 25 Cống tròn D2000 loe, L = 1500mm Vỉa hè (Tải T) 2,492,000 26 Cống tròn D2000 loe, L = 1500mm HL-93 (Tải TC) 2,837,000 27 Cống tròn D2500 loe, L = 1500mm Vỉa hè (Tải T) 4,101,000 28 Cống tròn D2500 loe, L = 1500mm HL-93 (Tải TC) 4,634,000

Ghi chú

Đơn giá trên là giá cập nhật mới nhất trong quý III năm 2023 của công ty CP VLXD Sông Đáy

Đơn giá trên chưa bao gồm 10% VAT.

Đơn giá trên là giá tại 2 nhà máy cống tròn bê tông cốt thép Sông Đáy:

Liên hệ ngay hotline 0852852386 để nhận báo giá cống tròn tới chân công trình với triết khấu 2%

+ Nhà máy Sông Đáy 1: Cụm công nghiệp Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội.

+ Nhà máy Sông Đáy 2: Cụm công nghiệp Hà Mãn, Trí Quả, Thuận Thành, Bắc Ninh

Chúng tôi chuyên cung cấp cống tròn cho các công trình ngoài miền Bắc

Nhận ngay báo giá ống cống tròn bê tông cốt thép về các tỉnh Hà Nội, Hải Phòng,Uông Bí, Cẩm Phả, Hạ Long, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La,… vui lòng liên hệ Hotline 0852852386

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ỐNG CỐNG BÊ TÔNG CỐT THÉP

22TCN-272-05 – Tiêu chuẩn thiết kế cầu.

AASHTO LRFD 2002 – Tiêu chuẩn thi công ống cống bê tông

TCVN 9113-2012 – ống cống bê tông cốt thép thoát nước.

TCVN 5574:2012 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 6288: 1997 (ISO 1992) Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt.

TCVN 9391: 2012 Lưới thép hàn dùng trong kết cấu ống cống bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu.

Ống cống bê tông

CÁC CHỦNG LOẠI CỐNG TRÒN

Tùy theo hình thức cống tròn được chia làm nhiều loại khác nhau

Dựa theo dây chuyền sản xuất:

Ống cống tròn ly tâm đúc sẵn, cống bi bê tông đúc sẵn

Cống bi sử dụng biện pháp quay ly tâm thường cho chất lượng sản phẩm không đều do cốt thép phân bố không đều, mối hàn không chắc…, năng suất thấp, chủng loại sản phẩm không đa dạng, bề mặt làm việc trong lòng cống lại không đảm bảo. Trung bình từ 30 phút đến 50 phút cho ra 1 đốt cống bi bê tông đúc sẵn.

Ống cống tròn ly tâm Cống tròn quay ép Công nghệ của Đức

Cống sử dụng biện pháp quay ép cho chất lượng sản phẩm tốt hơn cống ly tâm, cốt thép được hàn tự động, năng suất cao, tuy nhiên độ đặc chắc của bê tông không cao do phương thức sản xuất là quay ép tác dụng lực theo phương ngang từ trong cống, không tạo sự đồng đều và nén chặc của bê tông, trong lòng cống thường có hiện tường vằn lồng thép. Năng suất trung bình 10 phút đến 15 phút cho ra 1 đốt cống

Cống tròn rung lõi (rung ép)

Cống sử dụng biện pháp rung ép cũng tương tự như công nghệ quay ép chỉ khác ở phương thức sản xuất là công nghệ rung lõi trung tâm, dưới đáy của khuôn cống là bàn rung với cường độ rung rất lớn, tác dụng lực theo phương thằng đứng nên bê tông rất đặc chắc. Năng suất cao trung bình từ 4 đến 6 phút cho ra 1 đốt

Ống cống bi bê tông cốt thép

Dựa theo tải trọng

Có 2 loại tải trọng chính : Tải VH ( vỉa hẻ), Tải HL-93 ( Đường ô tô)

Cống tròn tải VH ( Vỉa hè) :

Được sử dụng cho những tuyến đường dành cho người đi bộ, cốt thép ít hơn so với cống HL-93

Cống tròn tải HL-93 ( cống qua đường hay cống chịu lực)

Cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn

Cống tròn chịu lực được sử dụng cho những tuyến đường có xe ô tô đi qua

Dựa theo kích thước

Thông thường ống cống tròn đúc sẵn có kích thước từ D300 đến D2500 tùy theo nhu cầu thoát nươc của từng dự án.

cống tròn loe đúc sẵn ống cống tròn loe Sông Đáy cống bi bê tông cống tròn Sông Đáy Cống tròn đúc sẵn Sông Đáy Cống bi bê tông cốt thép

CHỨNG NHẬN ỐNG CỐNG TRÒN BÊ TÔNG CỐT THÉP

Giấy chứng nhận cống tròn phù hợp tiêu chuẩn 9113-2012

MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU

ống cống bê tông cống tròn bê tông cốt thép

Dự án Vincity Ocean Park với quy mô hơn 300 ha, được khởi công từ đầu năm 2023. Có thể nói đây là 1 trong những công trình trọng điểm của chủ đầu tư Vingroup, chỉ gần 1 năm đã hoàn thành 90% hệ thống thoát nước và hạ tầng . Các chủng loại cống tròn công ty Sông Đáy cấp vào dự án từ D300 đến D2500 trong đó chủ yếu là ống cống tròn bê tông thoát nước mưa và thoát nước thải.

cống tròn bi

Dự án khu đô thị thương mại du lịch Apec Golden Valley Mường Lò tại nghĩa lộ Yên Bái với quy mô hơn 20 ha. Có thể nói đây là 1 trong những dự án gặp rất nhiều khó khăn trong khâu vận chuyển. Cách nhà máy Sông Đáy hơn 200km với nhiều đoạn đường quanh co, đồi núi, gấp ghềnh đến xe con đi còn khó khăn. Vậy mà cống lên đến công trình giống như cống đặt dưới nhà máy, cảng khẳng định chất lượng và dịch vụ của cống bê tông Sông Đáy.

Ống cống bi đúc sẵn

Dự án khu dân cư mới xã Đoàn Tùng diện tích 20 ha được khởi công Đầu tháng 3 năm 2023, và hoàn thiện phần hệ thống thoát nước cuối tháng 4 năm 2023. Công ty Sông Đáy đã đáp ứng tiến độ 1 cách nhanh chóng và kịp thời của dự án.

Công ty Sông Đáy xin chân thành cám ơn bạn đã đọc hết bài viết này, bổ sung thông tin nhận biết hữu ích cũng như có phương án tìm cho công trình của mình đơn vị cung cấp cống tròn đúc sẵn chất lượng nhất.

Đặc biệt, bạn hãy liên hệ Hotline của Sông Đáy để được Tư vấn viên đến trực tiếp sau 20 phút hoặc bất kì thời gian nào bạn thấy tiện.

Công ty Sông Đáy luôn mong muốn bạn có được sản phẩm cống tròn bê tông cốt thép chất lượng cho công trình của mình

Mọi chi tiết xin liên hệ trực tiếp hoặc gọi điện

Công ty Cp VLXD Sông Đáy

Văn phòng GD: Tầng 4 tòa nhà Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

Nhà máy sản xuất:

Nhà máy 1: Cụm công nghiệp Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội.

Nhà máy 2: Cụm công nghiệp Hà Mãn, Trí Quả, Thuận Thành, Bắc Ninh

Hotline: 0852852386

website: chúng tôi thêm: Báo giá ống thép inox 304

Bảng Tra Barem Thép Hộp Tiêu Chuẩn Và Chính Xác Nhất Hiện Nay

Thép hộp hiện đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều công trình xây dựng cũng như trong cơ khí chế tạo, để giúp cho việc tính toán nhanh khối lượng các loại thép hộp, thép hộp mạ kẽm chính xác và tiêu chuẩn. Barem thép hộp cũng như barem thép hộp Hòa Phát sẽ giúp cho khách hàng dễ dàng tra cứu các thông tin cơ bản về bảng trọng lượng thép nhanh chóng mà chính xác.

Thép hộp trên thị trường hiện nay đang có rất nhiều chủng loại đa dạng và nhiều đơn vị sản suất cũng như cung cấp, để quý khách hàng có thể có thêm tài liệu tham khảo. Doanh nghiệp Giá Sắt Thép 24h cung cấp tổng hợp bảng barem tra cứu trọng lượng thép hộp các loại tiêu chuẩn và chính xác nhất qua bài viết sau.

Thép hộp là gì?

Thép hộp là sản phẩm thép có kết cấu rỗng ở phía bên trong. Loại thép này từ lâu đã được sử dụng khá phổ biến trên các quốc gia có nhiều ngành công nghiệp phát triển như là Mỹ, Anh, Pháp…Thép hộp hiện được chia thành rất nhiều hình dạng ống khác nhau như là thép hộp vuông, thép hình hộp chữ nhật….Ưu điểm của thép hộp đó là có độ bền cao với khả năng chịu áp lực vô cùng tối ưu. Chính vì vậy mà đối với những công trình yêu cầu những sản phẩm thép sở hữu khả năng chịu áp lực cực lớn thì thép hình hộp là sản phẩm lý tưởng nhất.

Phân loại thép hộp

– Thép hộp mạ kẽm là dòng sản phẩm thép hộp được mạ thêm một lớp kẽm (Zn) ở trong nhiệt độ cao có tác dụng bảo vệ cho lớp thép bên trong, tránh tiếp xúc đối với không khí cũng như môi trường bên ngoài để ngăn chặn tình trạng oxi hóa. Vì vậy mà nó thường được sử dụng nhiều hơn trong nhiều công trình.

– Thép hộp đen hiện có độ bền và độ cứng cao, chống lại sự ăn mòn, rỉ sét tốt.

Thép hộp đen

Thép hộp đen hiện đang là sản phẩm được sử dụng thông dụng, phổ biến từ trước tới nay. Đây là dòng sản phẩm đã được người dân cũng như chủ đầu tư và chủ thầu xây dựng sử dụng rất quen thuộc. Chủng loại sản phẩm này cực kỳ đa dạng, phong phú về cả mặt kích thước và trong thiết kế cho người dùng có nhiều lựa chọn.

Thép hộp đen có một bề mặt đen bóng, phù hợp với tất cả mục đích xây dựng như là các công trình xây dựng dân dụng hay trong nhà xưởng nội ngoại thất.

Thép hộp đen sở hữu ưu điểm là giá thành rẻ và thường hay được sử dụng cho các thành phần không hoặc ít chịu tác động của bên ngoài. Sử dụng loại sản phẩm thép hộp vuông đen giúp khách hàng tiết kiệm được kinh phí khi xây dựng.

Barem thép hộp đen

Giá Sắt Thép 24h xin gửi đến quý khách hàng bảng tra barem thép hộp đen chi tiết và chính xác nhất hiện nay:

Sản phẩm thép hộp đen

Độ dày

Trọng lượng

Trọng lượng

(mm)

(m)

(Kg/m)

(Kg/cây)

Hộp đen 13×26

1

0,40

2,42

1,1

0,63

3,77

1,2

0,68

4,08

1,4

0,78

4,7

Hộp đen 20×40

1

0,91

5,43

1,1

0,99

5,94

1,2

1,08

6,46

1,4

1,25

7,47

1,5

1,30

7,79

1,8

1,57

9,44

2

1,73

10,4

2,3

1,97

11,8

2,5

2,12

12,72

Hộp đen 20×50

1

1,14

6,84

1,1

1,25

7,5

1,2

1,36

8,15

1,4

1,58

9,45

1,5

1,68

10,09

1,8

2,00

11,98

2

2,21

13,23

2,3

2,51

15,06

2,5

2,71

16,25

Hộp đen 30×60

1

1,38

8,25

1,1

1,51

9,05

1,2

1,64

9,85

1,4

1,91

11,43

1,5

2,04

12,21

1,8

2,42

14,53

2

2,68

16,05

2,3

3,05

18,3

2,5

3,30

19,78

2,8

3,66

21,97

3

3,90

23,4

Hộp đen 40×80

1,1

2,03

12,16

1,2

2,21

13,24

1,4

2,56

15,38

1,5

2,74

16,45

1,8

3,27

19,61

2

3,62

21,7

2,3

4,13

24,8

2,5

4,48

26,85

2,8

4,98

29,88

3

5,31

31,88

3,2

5,64

33,86

Hộp đen 40×100

1,5

3,21

19,27

1,8

3,84

23,01

2

4,25

25,47

2,3

4,86

29,14

2,5

5,26

31,56

2,8

5,86

35,15

3

6,26

37,53

3,2

6,40

38,39

Hộp đen 50×100

1,4

3,22

19,33

1,5

3,45

20,68

1,8

4,12

24,69

2

4,56

27,34

2,3

5,22

31,29

2,5

5,65

33,89

2,8

6,30

37,77

3

6,72

40,33

3,2

7,15

42,87

Hộp đen 60×120

1,8

4,97

29,79

2

5,50

33,01

2,3

6,30

37,8

2,5

6,83

40,98

2,8

7,62

45,7

3

8,14

48,83

3,2

8,66

51,94

3,5

9,43

56,58

3,8

10,20

61,17

4

10,70

64,21

Hộp đen 100×150

3

10,45

62,68

Thép hộp mạ kẽm

Cũng như các dòng sản phẩm sắt thép xây dựng khác hiện nay nhưng nhờ lớp vỏ ngoài mạ kẽm mà đã giúp sản phẩm thép hộp mạ kẽm sở hữu khả năng chống ăn mòn, chống rỉ sét, oxy hóa vượt trội hơn rất nhiều so với các loại sản phẩm thép đen truyền thống

Ngoài khả năng giúp cho dòng sản phẩm sở hữu độ bền cao hơn, thép hộp mạ kẽm còn có thêm tính thẩm mỹ cao cho các công trình trong điều kiện thời tiết cực kỳ khắc nghiệt. Sử dụng loại thép mạ kẽm thì người dùng sẽ không phải sơn hay phải bảo dưỡng định kỳ mà nó vẫn đảm bảo độ bền cũng như tuổi thọ sử dụng.

Ngoài ra với ưu điểm là có một bề mặt bóng, sáng. Nên thép hộp mạ kẽm rất phù hợp đối với mục đích xây dựng công nghiệp, trong dân dụng nội ngoại thất. Đặc biệt là đối với những công trình ngoài trời, sở hữu chịu tác động của các yếu tố tự nhiên.

Tuy nhiên một nhược điểm của dòng sản phẩm thép mạ kẽm là giá thành cao, có ít chủng loại sản phẩm để cho người dùng lựa chọn. Các loại sản thép được mạ kẽm hiện nay chủ yếu đó là thép ống và thép hộp.

Barem thép hộp mạ kẽm

Giá Sắt Thép 24h xin gửi đến quý khách hàng bảng tra barem thép hộp mạ kẽm chi tiết và chính xác nhất hiện nay:

Thông số barem thép hộp tiêu chuẩn hiện nay

TT

Thép hộp vuông mạ kẽm

Thép hộp chữ nhật mạ kẽm

Quy cách

Độ dày

Kg/cây

Quy cách

Độ dày

Kg/cây

1

(14X14)

0.8

1.8

(10X30)

0.8

2.3

2

1

2

0.8

2.7

3

1.2

2.2

1

2.8

4

1.4

2.5

1.2

3.4

5

(16X16)

0.8

1.9

(20X40)

0.9

4.2

6

0.9

2.2

1

4.7

7

1

2.4

1.2

5.5

8

1.1

2.6

1.4

7.1

9

1.2

3

(25X50)

0.9

4.6

10

(20X20)

0.8

2.2

1

5.5

11

0.9

2.5

1.1

5.8

12

1

2.8

1.2

7.4

13

1.2

3.4

1.4

9.2

14

1.4

4.6

(30X60)

0.9

6.4

15

(25X25)

0.8

2.9

1

7

16

0.9

3.4

1.2

8.5

17

1

3.8

1.4

11

18

1.1

4.1

1.8

14.3

19

1.2

4.7

2

16.8

20

1.4

5.8

(40X80)

1

9.8

21

(30X30)

0.8

3.5

1.2

11.5

22

0.9

4.3

1.4

14.5

23

1

4.6

1.8

18

24

1.1

5

2

21.5

25

1.2

5.6

2.5

18.2

26

1.4

7.1

 (50X100)

1.2

14.5

27

1.8

8.9

1.4

18.2

28

2

10

1.8

22

29

(40X40)

1

6.2

2

27

30

1.1

7

2.5

33

31

1.2

7.6

(30X90)

1.2

11.6

32

1.4

10

1.4

13.5

33

1.8

12.4

 (60×120)

1.4

22.00

34

2

14.1

1.8

27.02

35

(50X50)

1.2

10

 (75×75)

1.4

       18.20

36

1.4

12.4

1.8

       27.00

37

1.8

15.5

38

2

17.4

39

(90X90)

1.4

22.4

40

1.8

28

Không quá khó để khách hàng có thể tìm thấy được rất nhiều đơn vị cung cấp các vật liệu sắt thép xây dựng trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng đảm bảo được uy tín và chất lượng của sản phẩm. Là một trong những doanh nghiệp chuyên cung cấp các loại vật liệu xây dựng như sắt thép, xi măng,…thép hộp. Giá sắt thép 24h cam kết sẽ mang đến cho người tiêu dùng những loại vật tư có chất lượng tốt và bền bỉ nhất.

Tổng công ty Giasatthep24h hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cũng như sản xuất và kinh doanh phân phối sắt thép chất lượng cao. Trong đó không thể thiếu loại thép hình.

Không chỉ là thép hình mà tất cả các dòng sản phẩm được Giá Sắt Thép 24h cung cấp đều được kiểm định về mặt chất lượng rõ ràng. Giá Sắt Thép 24h chúng tôi có đội ngũ nhân công, hệ thống xe cộ thường trực 24/24 và giao hàng nhanh cam kết chất lượng.

Với quy mô nhà xưởng rộng lớn, máy móc, trang thiết bị tiên tiến và hiện đại,… Các sản phẩm do chúng tôi sản cung cấp luôn đảm bảo yếu tố về kĩ thuật cũng như chất lượng. Hãy lựa chọn Giá Sắt Thép 24h để mua thép hộp vì:

+ Đơn vị phân phối cấp 1 và có giá ưu đãi nhất, cạnh tranh nhất.

+ Sản phẩm chính hãng, luôn đầy đủ logo và nhãn mác của nhà sản xuất.

+ Đội ngũ nhân viên chăm chỉ, xuất sắc và có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng

+ Miễn phí vận chuyển trên toàn quốc.

Hi vọng là qua bài viết trên, quý khách sẽ có cái nhìn chi tiết về bảng tra barem thép hộp tiêu chuẩn hiện nay. Nếu có như cầu tìm hiểu, mua sản phẩm với giá tốt nhất, mời quý khách hàng liên hệ ngay qua:

Hotline : 0923.575.999

Giá Sắt Thép 24h – Cổng thông tin cập nhật giá thép hôm nay trong và ngoài nước

Báo Giá Lưới Thép Đổ Bê Tông

Báo giá lưới thép đổ bê tông

Mô tả

Lưới thép đổ bê tông, hay còn được gọi là lưới bê tông, lưới đổ đan bê tông, lưới hàn chập bê tông, vỉ sắt hàn bê tông, lưới sắt hàn bê tông. Loại lưới công nghiệp này có dạng tấm, được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp xây dựng, cụ thể là dùng làm cốt thép nhằm gia tăng tính chịu lực của bê tông, thay thế cho cốt thép buộc tay khi thi công.

Lưới bê tông được sản xuất từ dây thép kéo nguội ở cường độ cao dạng gân hoặc trơn, đường kính từ 2 đến 12mm. Sản phẩm tạo ra trên dây chuyền hiện đại, tự đồng bằng công nghệ hàn điện cực nóng chảy. Nguyên tắc để tạo ra sản phẩm chất lượng làm làm nóng chảy sợi thép ở những vị trí giao nhau, đồng thời kết hợp với áp lực để đảm bảo sự đồng nhất của mặt cắt. Hơn nữa, tránh làm giảm và yếu đi cường độ tiết diện lưới thép đổ bê tông.

Bạn đang xem: Báo giá lưới thép đổ bê tông

Thông số kỹ thuật lưới thép đổ bê tông

Sử dụng chất liệu thép hàn từ phi 3 đến phi 12

Mắt lưới tùy theo mong muốn của khách hàng, có thể là 50×50; 100×100; 50×100; 50×150; 150×150; 200×200 (mm).

Sản phẩm có thể được sơn tĩnh điện, nhúng PVC, mạ kẽm nhúng nóng…nhằm tạo ra sự linh hoạt trong khi ứng dụng.

Anh Phát tự hào là đơn vị sản xuất lưới thép đổ bê tông chất lượng, đồng đều từ các bước ô. Từ đó, giúp tiết kiệm tối đa khối lượng nguyên liệu sử dụng trong kết cấu bê tông cốt thép. Hơn nữa, giúp khách hàng ứng dụng thành công, giảm những sai sót trong khi thi công, xây dựng.

Chúng tôi cam kết các dịch vụ:

Cung cấp sản phẩm lưới thép đổ bê tông theo tiêu chí chất lượng, mẫu mã, giá thành

Thời gian sản xuất, giao hàng nhanh chóng như đã hẹn

Sản xuất riêng lưới theo yêu cầu của khách hàng

Giao hàng trên toàn quốc

Những thông tin cho bạn mua hàng nhanh:

Địa Chỉ : O22A, Lê Thị Riêng, Khu Biệt Thự Thới An, P.Thới An, Q.12, HCM

Zalo : 0852852386

Một số tiêu chuẩn cho lưới thép hàn đổ bê tông

BS4483:1998: Tiêu chuẩn lưới thép hàn dùng cho bê-tông cốt thép- tiêu chuẩn Anh.

AS/NZ/4671: Tiêu chuẩn thép kéo nguội dùng cho bê – tông cốt thép – tiêu chuẩn Úc.

ASTM 185:1994: Tiêu chuẩn lưới thép gân, thép trơn dùng cho bê-tông cốt thép – tiêu chuẩn Mỹ.

TCVN 9391:2012: Tiêu chuẩn lưới thép hàn cho bê-tông cốt thép – Tiêu chuẩn Việt Nam.

Những ứng dụng của lưới thép đổ bê tông là gì?

Có thể nói, lưới đổ đan bê tông được sử dụng làm kết cấu sàn ở mọi điều kiện, địa hình. Giúp cho việc xây dựng trở nên dễ dàng, ít chi phí và nhân công sử dụng.

Lưới kết cấu sàn ở mái nhà, tường, móng, trên nền đất và thậm chí là sàn treo

Lưới kết cấu sàn ở các loại đường như đường nông thôn, đường thành thị, đường nội bộ trong khu công nghiệp, nhà máy, khu đô thị.

Lưới thép đổ bê tông làm kết cấu nền cho nhà ga, nhà xưởng, bến bãi đỗ xe

Kết cấu lưới thép đổ bê tông cho hệ thống cống rãnh, mương nước, bể bơi…

Sử dụng làm kết cấu cho cống hộp, cột đúc sẵn, ống bê tông, vỉa hè, đan bê tông, những cấu kiện đã được đúc sẵn.

Ứng dụng lưới thép bê tông cho những tòa nhà cao tầng, nhà cao ốc, trung tâm thương mại.

Lưới hàn chập bê tông ứng dụng để chống nứt, đổ vỡ, gia cố cho những công trình dân dụng như sân nhà, mái hiên…

Anh Phát cũng cung cấp những loại lưới thép đặc biệt, có yêu cầu về độ chắc chắn cao để đáp ứng cho những dự án “khó nhằn” như: Làm kết cấu đường băng sân bay, cảng biển, gia cố nóc hầm khai thác khoáng sản.

Lưới thép hàn ngoài những ứng dụng cho xây dựng, thì còn được dùng rất nhiều trỏng cuộc sống hằng ngày.

Ứng dụng cho hệ thống cáp mạng điện trong sản xuất, chung cư cao tầng

Ứng dụng cho hệ thống xử lý nước thải.

Những ưu điểm của lưới thép đổ bê tông

Lưới có khả năng chống nứt cực cao, chống rỉ và tương đối ổn định

Quy cách đóng gói linh hoạt, dễ dàng vận chuyển và lắp đặt

Lưới thay thế cho cách buộc nối thủ công bằng dây thép. Nhờ đó rút ngắn được thời gian thi công để giảm thiểu mọi chi phí xây dựng

Lưới được sản xuất theo những yêu cầu riêng từ phía khách hàng. Đáp ứng đa dạng cho mọi kích thước công trình.

Giảm thiểu hao hụt, thất thoát nguyên vật liệu nhờ được tính toán kỹ lưỡng trong sản xuất, thi công.

Sử dụng lưới thép đổ bê tông giảm được chi phí giám sát tại công trường.

Lưới được sản xuất bằng máy móc hiện đại, có năng suất cao nên đảm bảo tiến độ thi công, hay những yêu cầu số lượng lớn.

Đặc biệt, sử dụng lưới làm giảm khối lượng sàn, đồng thời tăng khả năng chịu lực của sàn. Mang đến cho bạn công trình chất lượng, bền bỉ theo thời gian.

Sợi lưới đạt tính thẩm mỹ, không có chi tiết thừa

Thân thiện với môi trường

Ứng dụng được cho nhiều trong cuộc sống

Một số lưu ý khi sử dụng vỉ sắt hàn bê tông

Khi thi công lưới bê tông, hẳn sẽ có những sai lệch nhất định. Bạn cần biết sai lệch hình học cho phép đối với lưới như sau:

Khoảng cách giữa các dây: ít hơn hoặc không quá 10mm (± 10mm) hoặc ít hơn hoặc không quá 7.6% lấy số lớn hơn (± 7.5%).

Chiều dài và chiều rộng ít hơn hoặc không quá 25mm (± 25mm) hoặc ít hơn hoặc không quá 0.5% (± 0.5%).

Cường độ tiêu chuẩn của sợi thép trơn, sợi có gờ dùng sản xuất lưới: 485 N/mm2.

Tiêu chuẩn với mối hàn trong tấm lưới thép như sau:

Lưới được sản xuất từ sợi thép trơn, đường kính 5-12mm, cỡ sợi không chênh nhau quá 3mm trong cùng một tấm lưới. Suy ra lực cắt trung bình tối thiểu của mối hàn không nhỏ hơn 250 x A.

Lưới được sản xuất từ sợi thép có gờ, đường kính 6-12mm, cỡ sợi không chênh nhau quá 3mm trong cùng một tấm lưới. Suy ra lực cắt trung bình tối thiểu của mối hàn không nhỏ hơn 140 x A.

(được tính khi A là diện tích tiết diện ngang hiện dụng của sợi dọc tính bằng mm2)

Công thức quy đổi từ cốt thép buộc tay sang lưới thép hàn sẽ là: S1 = (S2xF2)/F1

S1 là diện tích tiết diện sợi thép trong lưới thép hàn.

S2 là diện tích tiết diện sợi thép trong lưới thép rời.

F1 là giới hạn chảy của sợi thép trong lưới thép hàn.

F2 là giới hạn chảy của sợi thép trong lưới thép rời.

Tại sao nên lựa chọn lưới thép đổ bê tông tại Anh Phát

Thị trường lưới thép đổ bê tông rộng rãi, tuy nhiên để tìm được một nhà cung cấp uy tín, làm ăn lâu dài thực sự khó khăn. Và trong khi chi phí lưới thép bê tông có sự cạnh tranh, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và dịch vụ sau bán hàng thì đó là điều mà khách hàng nào cũng quan tâm.

Công ty Anh Phát có đầy đủ điều kiện để trở thành đối tác được tín nhiệm của khách hàng. Chúng tôi đã có kinh nghiệm lâu năm trong việc cung cấp lưới thép đổ bê tông cho nhiều khách hàng lớn. Hơn nữa, nhà máy sản xuất đủ năng lực để mang đến cho bạn sản phẩm chất lượng, giá thành tốt và nhanh chóng.

Đồng hành là đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có chuyên môn cao, am hiểu những nhu cầu và mong muốn của bạn. Như vậy sẽ giúp đưa ra những sản phẩm phù hợp với ứng dụng để mang đến hiệu quả sử dụng cao nhất, cho thấy sự đầu tư của khách hàng là hoàn toàn đúng đắn.

Giá lưới đổ bê tông

Lưới inox đan

Lưới mắt cáo

Lưới thép hàn mạ kẽm

Tấm đục lỗ inox thép

Lưới inox lọc mesh

Lưới inox chống côn trùng

ĐỪNG QUÊN XEM BÁO GIÁ LƯỚI THÉP CÔNG NGHIỆP

Tham Khảo: Cột điện bê tông ly tâm

Cập nhật thông tin chi tiết về Bảng Tra Bê Tông Cốt Thép Chuẩn Hiện Nay trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!