Bạn đang xem bài viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới đều có bảng chữ cái và tiếng Nhật cũng không ngoại lệ. Bảng chữ cái tiếng Nhật là kiến thức đầu tiên mà người học tiếng Nhật sẽ tiếp xúc và cần chinh phục chúng trong thời gian nhanh nhất trước khi bước vào những kiến thức khó hơn. Đối với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật chắc hẳn chưa hiểu hết về bảng chữ cái tiếng Nhật và cách học chúng sao cho hiệu quả nhất nhỉ. Vì thế, bài viết hôm nay Daruma sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc này.
Bảng chữ cái tiếng Nhật là gì?Tiếng Nhật có 3 loại chữ là: Hiragana, Katakana và Kanji tức chữ Hán. Trong đó, Hiragana và Katakana là chữ biểu âm, mỗi chữ thể hiện 1 âm, còn chữ Hán là chữ biểu ý, mỗi chữ có ý nghĩa nhất định. Mỗi bảng chữ cái đều có chức năng và vai trò khác nhau trong việc hình thành ngữ pháp tiếng Nhật.
Ngoài ra, trong tiếng nhật cũng có một loại chữ khác là Romaji, nó được xem là một trong những cách viết tiếng nhật, viết tiếng nhật bằng chữ cái Latinh. Hiragana là loại chữ viết thường thấy trong tiếng Nhật. Katakana là loại chữ được người Nhật sáng tạo để chuyển đổi tiếng nước ngoài theo cách hiểu của người nhật thành tiếng nhật.
Bảng chữ cái tiếng Nhật HiraganaBảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hay còn gọi là bảng chữ mềm trong hệ thống chữ cái tiếng Nhật, bao gồm 47 chữ cái. Nó được chia thành 5 hàng: a, i, u, e, o. đại diện cho tất cả các âm trong tiếng Nhật. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật, Hán-Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ… cũng như được dùng để biểu âm cho Kanji.
Trong việc học tiếng Nhật, do tính chất cơ bản về chữ viết và các đọc của hiragana và katakana, nên chữ hiragana còn được dùng để phiên âm chữ kanji cho dễ đọc, gọi là furigana (振り伌名).
Khi nói/đọc, trong vai trò là trợ từ trong câu, chữ は đọc là “wa” giống chữ わ, chữ へ đọc là “e” giống chữ え, riêng chữ を luôn đọc là “wo” giống chữ お vì ngoài việc làm trợ từ, chữ を không hề xuất hiện trong bất cứ một từ tiếng Nhật có nghĩa. Còn khi viết trên giấy và gõ bằng máy tính qua Rōmaji, các chữ này vẫn viết là は/へ/を và gõ “ha”/”he”/”wo” như bình thường.
Cách học hiragana trong vòng 1 tuần xem ở đây: Hiragana
Khi mới được tạo ra, hiragana không được mọi người chấp nhận. Nhiều người vẫn giữ quan điểm chỉ có chữ Hán là thứ chữ đáng học của giới thượng lưu. Nhưng gần đây, hiragana đã được dùng chung với chữ katakana. Katakana được chuyển sang dùng cho các từ mượn gần đây (từ thế kỷ thứ 19), các tên chuyển ngữ, tên con vật, trong điện tín và để nhấn mạnh.
Bảng chữ cái tiếng Nhật KatakanaKatakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc y như các nét trong chữ Hán, là kiểu chữ đơn giản nhất trong chữ viết tiếng Nhật. Do nét vẽ như vậy, Katakana còn được gọi là “chữ cứng”.
Trong tiếng Nhật hiện đại, katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc ngoại lai (gọi là gairaigo – “ngoại lai ngữ”). Ví dụ, “television” (Tivi) được viết thành 「テレビ」 (terebi). Tương tự, katakana cũng thường được dùng để viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Ví dụ, tên “Việt Nam” được viết thành 「ベトナム」 (Betonamu).
Katakana được sử dụng để biểu diễn cách đọc on’yomi (cách đọc âm Hán-Nhật) của một chữ Hán trong từ điển kanji. Việc đọc chữ katakana có đôi chút phức tạp do bề ngoài tương tự của một số chữ. Như chữ shi シ và chữ tsu ツ, hay so ソ và chữ n ン, trông có vẻ giống nhau về hình thù nhưng khác nhau về thứ tự các nét khi viết và độ nghiêng của các nét.
Bảng chữ cái tiếng Nhật KanjiKanji còn gọi là chữ Hán tiếng Nhật là văn tự ngữ tố, mỗi chữ kanji biểu thị một ngữ tố hoặc một từ. Kanji được dùng để ghi thực từ, và đây cũng là loại chữ được sử dụng và duy trì lâu nhất trong ba loại chữ cái tiếng Nhật.
Và đây cũng là bảng chữ cái khó học nhất trong 3 bảng chữ cái tiếng Nhật, do mỗi chữ trong bảng có nhiều hơn một cách phát âm, tùy vào từng hoàn cảnh sử dụng mà sẽ có những cách phát âm khác nhau. Hơn nữa, cách viết của mỗi ký tự cũng phức tạp hơn nhiều so với hai loại chữ còn lại.
Nhìn sơ có thể thấy Hán tự tiếng Nhật khá giống với tiếng trung, nhưng một số từ Kanji của tiếng Nhật không có chữ Hán tương đương trong tiếng Trung. Ngoài những từ được dùng với nghĩa khác, những từ có cùng nghĩa nhưng viết khác, cũng có những từ riêng của tiếng Nhật được gọi là Quốc tự (国字 Kokuji).
Đọc đến đây ắt hẳn các bạn đã biết về những bảng chữ cái tiếng Nhật và ý nghĩa của nó. Bảng chữ cái tiếng Nhật là kiến thức nền tảng cơ bản thế nên nó khá quan trọng trong việc học tiếng Nhật. Vì thế, các bạn nên thuộc nằm lòng các bảng chữ cái này ngay từ khi mới bắt đầu học để xây dựng một nền tảng vững chắc cho cả quá trình học tiếng Nhật.
Bảng Chữ Cái Latinh ❤️ Trọn Bộ Chữ Cái Tiếng Latinh
Bảng Chữ Cái Latinh ❤️ Trọn Bộ Chữ Cái Tiếng Latinh Đầy Đủ ✅ Chia Sẻ Đến Các Bạn Nắm Rõ Hơn Về Nguồn Gốc Chữ La Tinh, Cách Viết Và Cách Đọc Thông Qua Bài Viết Dưới Đây Nhé!
Bảng Chữ Cái Latinh còn được gọi là chữ La Mã, là loại văn tự tự mẫu được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay. Chữ Latinh sinh từ bảng chữ cái Ý cổ đại, vốn có nguồn gốc là bảng chữ cái Hy Lạp mà có nguồn gốc là bảng chữ cái Phoenicia.
Bảng chữ cái này sau đó được sử dụng để viết những ngôn ngữ gốc Rôman, Celt, Gécman, Balt, Finn, và nhiều ngôn ngữ Slav.
Thêm hơn nữa, bảng chữ cái này được nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới sử dụng, như tiếng Việt, những ngôn ngữ Nam Đảo, nhiều ngôn ngữ nhóm Turk, và đa số các ngôn ngữ ở châu Phi hạ Sahara, châu Mỹ và châu Đại Dương, để nó là bảng chữ cái được sử dụng rộng nhất trên thế giới.
Tất cả các ngôn ngữ trong nhóm ngôn ngữ Roman đều có nguồn gốc từ tiếng Latinh. Người ta cho rằng 80% các từ tiếng Anh có tính học thuật đều bắt nguồn từ tiếng Latinh. Hơn nữa, ở phương Tây, tiếng Latinh là một ngôn ngữ quốc tế, thứ tiếng dùng trong khoa học và chính trị trong suốt hơn một nghìn năm. Và cuối cùng bị thay thế bởi tiếng Pháp vào thế kỷ thứ XVIII và tiếng Anh vào cuối thế kỷ thứ XIX.
👉 Chia Sẻ Thêm Đến Bạn Đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Pháp Đầy Đủ Cách Học, Phát Âm A-Z
Cùng với sự bành trướng của Đế quốc La Mã, chữ Latinh cùng tiếng Latinh cũng mở rộng từ bán đảo Ý sang các vùng lân cận bên bờ Địa Trung Hải. Cho đến cuối thế kỷ XV, chữ Latinh đã phổ biến khắp Tây, Bắc và Trung Âu, chỉ có Đông và Nam Âu vẫn tiếp tục sử dụng chữ Cyril.
Ở giai đoạn sau, cùng với quá trình thực dân hóa của các quốc gia châu Âu, chữ Latinh bắt đầu xuất hiện trên khắp thế giới, từ châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Phi và một phần châu Á.
Vào khoảng thập niên 1960, các ngành công nghiệp máy vi tính và viễn thông phát triển đòi hỏi một phương pháp mã hóa ký tự được sử dụng tự do. Tổ chức ISO đã tóm lược bảng chữ cái Latinh vào tiêu chuẩn ISO/IEC 646 và dựa trên cách sử dụng phổ biến nhằm mục đích phổ biến rộng rãi tiêu chuẩn này.
Do Hoa Kỳ chiếm vị trí thượng tôn trong cả hai ngành công nghiệp trên nên tiêu chuẩn ISO này được xây dựng dựa trên Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ (tức ASCII, bộ ký tự dùng cho 26 × 2 chữ cái của bảng chữ cái tiếng Anh). Về sau, các tiêu chuẩn như ISO/IEC 10646 (Unicode Latinh) vẫn tiếp tục dùng bộ chữ cái này làm bảng chữ ký Latinh căn bản. Đồng thời có mở rộng để xử lý được chữ cái trong các ngôn ngữ khác.
👉 Chia Sẻ Thêm Đến Bạn Đọc Trọn Bộ Bảng Chữ Cái Ả Rập Chuẩn ❤️ Cách Phát Âm, Cách Học
🍁 Ngoài Ra Bạn Có Thể Khám Phá Thêm Bảng Chữ Cái Katakana Và Hiragana ❤️ Mẫu Chữ Chuẩn
Tiếp theo đây chúng tôi đem đến cho bạn Bảng Chữ Cái Latinh Cổ. Lúc đầu khi mới sinh từ bảng chữ cái Etrusca thì chỉ có 21 chữ cái.
ABCDEFGHIKLMNOPQRSTVX
Sau đó, chữ G được thêm vào để viết âm /ɡ/, mà trước đó âm này được viết bằng chữ C; còn chữ Z không được sử dụng trong tiếng Latinh nên bị bỏ. Sau đó, hai chữ cái Y và Z được thêm vào để có thể chuyển chữ hai chữ cái upsilon và zeta trong những từ mượn từ tiếng Hy Lạp.
Chữ cáiABCDEFGHTênābēcēdēēefgēhāCách phát âm (IPA)/aː//beː//keː//deː//eː//ef//geː//haː/Chữ cáiIKLMNOPQTênīkāelemenōpēqūCách phát âm (IPA)/iː//kaː//el//em//en//oː//peː//kʷuː/Chữ cáiRSTUXYZTênerestēūexī GraecazētaCách phát âm (IPA)/er//es//teː//uː//eks//iː ˈgraika//ˈzeːta/
👍 Bạn Đọc Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Chọn Bảng Chữ Cái Tiếng Nga Viết Tay ❤️ Cách Đọc Phát Âm Chuẩn
Bảng chữ cái Latinh mở rộng: Chữ Latinh được điều chỉnh lại cho thích hợp để dùng trong các ngôn ngữ khác. Thỉnh thoảng là nhằm thể hiện âm vị không có trong ngôn ngữ khác được viết bằng chữ Latinh. Vì lẽ đó mà người ta tạo ra các cách viết mới để ghi các âm này.
Bảng Chữ Cái La Tinh
Thông qua việc thêm dấu phụ lên các chữ cái có sẵn, ghép nhiều chữ cái lại với nhau, sáng tạo ra chữ cái mới hoàn toàn hoặc gán một chức năng đặc biệt do một bộ đôi hoặc bộ ba chữ cái. Vị trí của các chữ cái mới này trong bảng chữ cái có thể khác nhau, tùy thuộc từng ngôn ngữ.
💌 Đừng Bỏ Lỡ Bảng Chữ Cái Tiếng Thái Lan Đầy Đủ Cách Học, Cách Đọc
Còn đây là Bảng Chữ Cái Latinh Tiếng Việt có 29 chữ cái, mỗi chữ cái đều có hai hình thức viết hoặc in lớn và nhỏ.
Chữ (viết hoa & viết thường)Tên chữĐọc theo âmA aaaĂ ăáá âớớB bbêbờC cxêcờD ddêdờĐ đđêđờE eeeÊ êêêG ggiêgờH hháthờI iiiK kcacờL le-lờlờM mem mờ/e-mờmờN nen nờ/e-nờnờO oooÔ ôôôƠ ơơơP ppêpờQ qcu/quyquờR re-rờrờS sét-xìsờT ttêtờU uuuƯ ưưưV vvêvờX xích xìxờY yi dàii
🍁 Ngoài Ra Bạn Có Thể Khám Phá Thêm Bảng Chữ Cái Tiếng Việt ❤️ Cách Học Chữ Cái Việt Nam
Gửi đến bạn Bảng Chữ Cái Latinh Tiếng Hàn cho người mới học dễ hiểu nhất. Bảng chữ cái tiếng Hàn là tập hợp tất cả các loại chữ tượng hình. Nó bao gồm 40 ký tự và được chia làm 2 phần: nguyên âm và phụ âm.
Bảng Chữ Cái Latinh Tiếng Hàn
🌻 Khám phá ngay Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Đầy Đủ ❤️ Chữ Cái Hàn Quốc Chuẩn
Khám phá thêm trọn bộ Bảng Chữ Cái Latinh Tiếng Trung đầy đủ nhất, giúp các bạn có thể đọc dễ dàng.
Bảng Chữ Cái Latinh Tiếng Trung
Chữ tiếng Trung thuộc dạng tượng hình được cấu tạo bởi rất nhiều nét viết phức tạp. Tuy nhiên mỗi một chữ Hán được phát âm bằng một âm tiết. Để có thể đọc được chữ Hán người ta thường dùng phiên âm. Cách phiên âm pīnyīn dựa vào bảng chữ cái tiếng Anh và được phiên âm sang tiếng Trung.
💌 Đừng Bỏ Lỡ Bảng Chữ Cái Tiếng Trung Full ❤️ Chữ Cái Trung Quốc
Bảng Chữ Cái Latinh Tiếng Nhật
Bảng chữ cái Latinh: được sử dụng bằng tiếng Nhật để viết các từ viết tắt, tên công ty và các từ khác vì lý do thẩm mỹ. Được gọi là Romaji (“chữ La Mã”), tiếng Nhật cũng có thể được viết bằng chữ Latinh. Điều này không được thực hiện ở Nhật Bản, nhưng nó được sử dụng cho người mới bắt đầu để dễ “đánh vần” các từ tiếng Nhật.
Tuy nhiên, có nhiều phát âm trong tiếng Nhật khó biểu hiện bằng chữ cái Latinh. Vì vậy, hoc sinh học tiếng Nhật Bản được khuyến khích để bắt đầu học các ký tự tiếng Nhật càng sớm càng tốt, và tránh phụ thuộc vào chữ cái La tinh.
👍 Bạn Đọc Có Thể Khám Phá Thêm Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ ❤️ Cách Học, Cách Đọc A – Z
Phần cuối cùng, chúng tôi dành tặng cho bạn Bảng Chữ Cái La Tinh Tiếng Anh vô cùng đầy đủ và chuẩn nhất. Bảng chữ trong tiếng Anh gồm 26 chữ cái và không có dấu.
Bảng Chữ Cái Latinh Tiếng Anh
Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được kết hợp với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh được quy định cụ thể theo bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet).
👍 Để Tìm Hiểu Kỹ Hơn Bạn Đọc Đừng Bỏ Lỡ Tuyển Chọn Bảng Chữ Cái Tiếng Anh ❤️ Cách Đọc Chữ Cái Alphabet
Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Chuẩn Năm 2023
Advertisement
Việc đầu tiên khi các bạn muốn học tiếng Hàn đó chính là các bạn cần học bảng chữ cái tiếng Hàn. Học bảng chữ cái tiếng Hàn là tiền đề quan trọng giúp các bạn học các kỹ năng đọc, viết, nghe, nói. Học bảng chữ cái tiếng Hàn không hề khó, vì trong bảng chữ cái tiếng Hàn có một số từ phát âm tương tự với tiếng Việt của chúng ta, tuy nhiên cách viết các ký tự trong tiếng Hàn khác biệt hoàn toàn với tiếng Việt.
Tham Khảo Thêm:
Bar đẹp và sôi động.
Mục Lục Bài Viết
Chữ cái tiếng Hàn (Hangeul 한글) là hệ thống chữ viết tượng hình bao gồm các nguyên âm và phụ âm. Hệ thống chữ cái này do vua Sejong cùng một số học giả vương triều phát minh dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang):
Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường.
Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng.
Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 28 ký tự bao gồm 11 ký tự phụ âm và 17 ký tự nguyên âm. Hiện nay, Hangeul đã có tổng cộng 40 ký tự bao gồm nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm đơn, phụ âm đôi (21 nguyên âm và 19 phụ âm); trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái được ghép từ các chữ cái cơ bản.
Có 10 nguyên âm đơn:
Tham Khảo Thêm:
Những mẫu váy cưới đẹp và lộng lẫy nhất: Thỏa mãn sự mong đợi của cô dâu về váy cưới đẹp.
Có 11 nguyên âm mở rộng (nguyên âm kép):
Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ” đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Như vậy, bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn năm 2023 sẽ là bước tiến lớn trong quá trình phát triển ngôn ngữ tiếng Hàn. Sự thay đổi về những âm tiết và âm vị sẽ giúp người học tiếng Hàn dễ dàng tiếp cận hơn với ngôn ngữ này, đồng thời cũng giúp cho tiếng Hàn có được sự nhất quán hơn trong việc sử dụng. Tuy nhiên, việc thay đổi bảng chữ cái cũng gây ra nhiều tranh cãi và đồng thời đòi hỏi sự chuyên môn và nỗ lực của các nhà nghiên cứu, đối với cả người bản ngữ và người học tiếng Hàn đang sử dụng bảng chữ cái cũ. Chúng ta cần đón nhận sự thay đổi này với tinh thần tiên tiến và tích cực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tiếng Hàn và đưa ngôn ngữ Tiếng Hàn trở thành một ngôn ngữ phổ thông và quốc tế.
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan:
10. Lịch sử và phát triển của bảng chữ cái tiếng Hàn.
Advertisement
Tiêu Đề Mới: Kế Hoạch Chuẩn Hóa Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Vào Năm 2023.
Advertisement
Tiếng Nhật là một trong những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến trên thế giới, với hệ thống chữ viết bao gồm hiragana, katakana và kanji. Tuy nhiên, việc tìm kiếm thông tin và học tập tiếng Nhật đôi khi gặp nhiều khó khăn do sự khác biệt về bảng chữ cái so với các ngôn ngữ phổ biến khác. Vì vậy, mới đây, chính phủ Nhật Bản đã công bố kế hoạch chuẩn hóa bảng chữ cái tiếng Nhật vào năm 2023, nhằm giúp cho việc học và sử dụng tiếng Nhật trở nên dễ dàng hơn và tiếp cận được với nhiều người hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về kế hoạch này và những ảnh hưởng của nó đến người học và sử dụng tiếng Nhật.
Không giống như các ngôn ngữ khác, tiếng Nhật có đến 3 bảng chữ cái đó là Hiragana, Katakana và Kanji. Khi các bạn bắt đầu học tiếng Nhật thì việc đầu tiên các bạn cần làm đó là học thuộc các bảng chữ cái tiếng Nhật. Sau khi đã học thuộc bảng chữ cái thì việc ghép từ, đặt câu các bạn có thể học dễ dàng hơn.
Tham Khảo Thêm:
Đẹp và Ý Nghĩa trong Những Hình Ảnh Của Cha Mẹ
Ba bảng chữ cái tiếng Nhật đó là Hiragana (bảng chữ mềm), Katakana (bảng chữ cứng)và Kanji (Hán tự). Trong đó Hiragana và Katakana là những kí tự ngữ âm thuần túy tương tự như chữ cái tiếng Việt, được phát âm theo một quy tắc nhất định, mỗi chữ một cách đọc. Còn chữ Hán Kanji được tạo ra dựa trên chính chữ Hán của Trung Quốc và có nhiều cách đọc (âm Hán và âm Nhật) tùy từng ngữ cảnh khác nhau mà các bạn sẽ đọc khác nhau.
Mục Lục Bài Viết
Chữ cái Hiragana được tạo nên từ những đường nét mềm dẻo, uốn lượn nên được gọi là bảng chữ mềm. Chữ Hiragana được dùng làm chức năng ngữ pháp, còn chữ Hán thể hiện ý nghĩa của câu. Các bạn có thể hiểu Hiragana được sử dụng để biểu thị mối quan hệ, chức năng trong câu của các chữ Hán, tất cả các trợ động từ trong tiếng Nhật đều là Hiragana. Nếu chỉ dùng Hiragana mà không có chữ Kanji thì sẽ rất khó hiểu ý nghĩa của câu.
Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Bảng âm đục và âm ghép trong Hiragana
Chữ cái Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc nên thường được gọi là bảng chữ cứng. Katakana thường được dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc nước ngoài, viết tên các quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài, những từ ngữ trong khoa học – kỹ thuật, tên loài động vật, thực vật, tên sản vật, tên các công ty… Ngoài ra Katakana còn dùng để nhấn mạnh từ trong câu.
Tham Khảo Thêm:
Làm tròn số tiền trong Excel: Những phương pháp cần biết.
Bảng chữ cái Katakana cơ bản
Bảng âm đục trong Katakana
Bảng âm ghép trong Katakana
File 2000 từ Kanji thường dùng
Trong bối cảnh thế giới ngày càng toàn cầu hóa, việc chuẩn hóa bảng chữ cái tiếng Nhật sẽ giúp việc học và sử dụng tiếng Nhật trở nên dễ dàng hơn. Kế hoạch chuyển đổi này được kỳ vọng sẽ giúp tiếng Nhật trở nên dễ tiếp cận với những người mới bắt đầu học và cải thiện giao tiếp trong công việc cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc đẩy mạnh sự phát triển văn hóa và kinh tế của đất nước Nhật Bản.
Advertisement
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan:
10. Sự phát triển bất ngờ của chuẩn hóa Kanji vào năm 2023.
Advertisement
Bảng Chữ Cái Tiếng Thái Sẽ Được Chuẩn Hoá Vào Năm 2023
Advertisement
Bảng chữ cái tiếng Thái là một phần quan trọng của văn hóa và ngôn ngữ của người dân Thái Lan. Tuy nhiên, bảng chữ cái này đã trải qua nhiều sự thay đổi và khác biệt trong quá trình sử dụng. Mới đây, chính phủ Thái Lan đã quyết định chuẩn hoá bảng chữ cái tiếng Thái để tạo ra một hệ thống chữ viết chính thống và tiêu chuẩn hơn. Theo kế hoạch, bảng chữ cái tiếng Thái mới sẽ được chính thức áp dụng từ năm 2023. Bài viết này sẽ điểm qua những thông tin cơ bản về quá trình chuẩn hoá bảng chữ cái tiếng Thái và những tác động của việc này đến đời sống và văn hóa của người dân Thái Lan.
Bảng chữ cái tiếng Thái là bảng chữ cái chính thức dùng để viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ khác ở Thái Lan. Bảng chữ cái gồm 44 phụ âm, 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau. Ngoài ra còn có 4 dấu thanh, thanh bằng không có dấu và 28 dấu nguyên âm.
Tham Khảo Thêm:
Những câu danh ngôn về việc bạn bè chơi xấu
Bảng chữ cái tiếng Thái
BẢNG PHỤ ÂM
Ký tự
Tên gọi
Ký tự
Tên gọi
Tiếng Thái
Cách đọc
Ý nghĩa
Tiếng Thái
Cách đọc
Ý nghĩa
ก
ก ไก่
ko kai
con gà
ท
ท ทหาร
tho thahan
bộ đội
ข
ข ไข่
kho khai
quả trứng
ธ
ธ ธง
tho thong
lá cờ
ฃ
ฃ ขวด
kho khuat
cái chai, lọ
น
น หนู
no nu
con chuột
ค
ค ควาย
kho khwai
con trâu
บ
บ ใบไม้
bo baimai
cái lá
ฅ
ฅ คน
kho khon
con người
ป
ป ปลา
po pla
con cá
ฆ
ฆ ระฆัง
kho ra-khang
cái chuông
ผ
ผ ผึ้ง
pho phueng
con ong
ง
ง งู
ngo ngu
con rắn
ฝ
ฝ ฝา
fo fa
cái nắp, vung
จ
จ จาน
cho chan
cái đĩa
พ
พ พาน
pho phan
cái khay kiểu Thái
ฉ
ฉ ฉิ่ง
cho ching
cái chũm chọe
ฟ
ฟ ฟัน
fo fan
cái răng
ช
ช ช้าง
cho chang
con voi
ภ
ภ สำเภา
pho sam-phao
thuyền buồm
ซ
ซ โซ่
so so
dây xích
ม
ม ม้า
mo ma
con ngựa
ฌ
ฌ เฌอ
cho choe
cái cây
ย
ย ยักษ์
yo yak
khổng lồ, dạ-xoa
ญ
ญ หญิง
yo ying
phụ nữ
ร
ร เรือ
ro ruea
cái thuyền (nói chung)
ฎ
ฎ ชฎา
do cha-da
mũ đội đầu chada
ล
ล ลิง
lo ling
con khỉ
ฏ
ฏ ปฏัก
to pa-tak
cái giáo, lao
ว
ว แหวน
wo waen
cái nhẫn
ฐ
ฐ ฐาน
tho than
cái bệ, đôn
ศ
ศ ศาลา
so sala
cái chòi
ฑ
ฑ มณโฑ
tho montho
nhân vật Montho (Ramayana)
ษ
ษ ฤๅษี
so rue-si
thầy tu
ฒ
ฒ ผู้เฒ่า
tho phu-thao
người già
ส
ส เสือ
so suea
con hổ
ณ
ณ เณร
no nen
samanera
ห
ห หีบ
ho hip
cái hộp, hòm
ด
ด เด็ก
do dek
đứa trẻ
ฬ
ฬ จุฬา
lo chu-la
con diều
ต
ต เต่า
to tao
con rùa
อ
อ อ่าง
o ang
cái chậu
ถ
ถ ถุง
tho thung
cái túi
ฮ
ฮ นกฮูก
ho nok-huk
con cú
Tham Khảo Thêm:
Thu gọn văn bản và dồn trang trong Word
NGUYÊN ÂM
Tiếng Thái có 32 nguyên âm tạo thành 9 giọng nguyên âm ngắn, 9 giọng nguyên âm dài, 3 hợp âm. Các nguyên âm kép là những nguyên âm có 2 ký tự trở lên, những nguyên âm này có thể ở hai bên của phụ âm.
Bảng nguyên âm kép
Bảng 9 nguyên âm ngắn và 9 nguyên âm dài
Bảng các nguyên âm có nghĩa tương đồng
Advertisement
Ba hợp âm của nguyên âm
Trong vòng 3 năm tới, bảng chữ cái tiếng Thái sẽ chính thức được chuẩn hoá. Đây là một bước tiến lớn trong việc bảo tồn và phát triển ngôn ngữ quốc gia của Thái Lan. Nhờ đó, việc học và sử dụng tiếng Thái sẽ dễ dàng hơn và góp phần thúc đẩy tình yêu quê hương, tình yêu ngôn ngữ trong cộng đồng dân tộc. Chúng ta hy vọng rằng chuẩn hoá bảng chữ cái tiếng Thái sẽ giúp cho nền văn hóa và đời sống xã hội tại Thái Lan phát triển một cách tốt đẹp hơn nữa.
Từ Khoá Tìm Kiếm Liên Quan:
10. Cơ sở dử liệu về bảng chữ cái tiếng Thái.
Advertisement
Hướng Dẫn Cách Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Siêu Hiệu Quả
Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền móng đầu tiên bạn phải học thật chắc nếu có ý định chinh phục ngoại ngữ này. Học tốt bảng chữ cái sẽ giúp bạn tạo được tiền đề vững vàng cho những bài học nâng cao tiếp theo. Hơn nữa, tiếng Hàn lại là chữ tượng âm nên bảng chữ cái ít nhiều sẽ gây khó khăn trong quá trình học.
Chosongul hay Hangul chính là tên gọi chung của bảng chữ cái tiếng Hàn hiện hành. Theo lịch sử Hàn Quốc ghi chép lại, bảng chữ cái Hangul được sáng lập vào đời vua thứ tư của triều đại Sejong. Mục đích ban đầu nhằm đơn giản hoá bộ chữ Hán được sử dụng tại Hàn Quốc lúc bấy giờ. Đồng thời xây dựng hệ thống ngôn ngữ riêng biệt cho chính người dân của đất nước này.
Đến năm 1446, triều đình đã ban hành rộng bảng chữ cái Hàn Quốc cũng như cách đọc đến người dân khắp nơi trên cả nước, lấy tên là Huấn dân chính âm. Bảng chữ cái được tạo ra để giúp cho người dân đọc và viết dễ dàng hơn nhất là các tầng lớp bình dân. Thay vì việc sử dụng ngôn ngữ chữ Hán hay các văn bản tiếng Triều Tiên như trước kia.
Hơn nữa, việc phổ rộng và lan truyền thành công bảng chữ cái Hangul còn góp phần quan trọng trong việc truyền đạt các tư tưởng của giai cấp lãnh đạo. Và Bảng chữ cái tiếng Hàn đã tồn tại cho đến ngày nay. Trở thành ngôn ngữ chính thức của người dân Hàn Quốc.
Vào năm 1997, UNESCO đã công nhận giá trị văn hoá và vinh danh của Hangul, trở thành Di sản tư liệu thế giới. Hàng năm, rất nhiều các hoạt động ý nghĩ được tổ chức vào dịp Quốc lễ Hangul mùng 9 tháng 10. Nhằm mục đích kỷ niệm ngày hệ thống ngôn ngữ riêng của Đại hàn Dân Quốc được ra đời.
Bảng chữ cái Hàn Quốc ban đầu được cấu tạo với 54 ký tự. Bao gồm 24 chữ tượng hình, 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong đó, có 5 phụ âm đơn được nhân đôi thành phụ âm kép. Cùng với 11 chữ phúc được tạo thành từ 2 phụ âm khác nhau.
Sau nhiều đợt cải biên, Bộ Huấn Dân chính âm được nghiên cứu và rút gọn xuống còn 40 ký tự. Bao gồm 21 nguyên âm (đơn và kép) và 19 phụ âm. Việc rút gọn này giúp cho việc học tiếng Hàn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Hiện nay, có rất nhiều học sinh Việt Nam lựa chọn theo học bộ môn tiếng Hàn với nhiều mục đích khác nhau. Nhưng dù tiếp cận tiếng Hàn với mục đích nào đi chăng nữa thì đây cũng sẽ là cơ hội tốt để các bạn nâng tầm ngôn ngữ và kiến thức của mình. Chắc chắn tiếng Hàn sẽ là chìa khoá giúp bạn mở ra nhiều cánh cửa tri thức trong tương lai.
Về bản chất, nguyên âm trong tiếng Hàn được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인). Trong đó:
Thiên: Có nghĩa là bầu trời. Được thể hiện bằng ký tự dấu chấm tròn (o)
Địa: Có nghĩa là đất. Được thể hiện bằng ký tự dấu gạch ngang (
ㅡ
)
Nhân: Có nghĩa là con người. Được thể hiện bằng ký tự dấu gạch đứng (
ㅣ
)
STT
Nguyên âm tiếng Hàn
Phát âm
Phiên âm tiếng Việt
1
ㅏ
a
2
ㅑ
ya
3
ㅓ
ơ
4
ㅕ
yơ
5
ㅗ
ô
6
ㅛ
yô
7
ㅜ
u
8
ㅠ
yu
9
ㅡ
ư
10
ㅣ
i
11
ㅐ
ae
12
ㅒ
yae
13
ㅔ
ê
14
ㅖ
yê
15
ㅘ
oa
16
ㅙ
oe
17
ㅚ
uê
18
ㅝ
uơ
19
ㅞ
uê
20
ㅟ
uy
21
ㅢ
ưi – ê – i
Trong bảng chữ cái tiếng Hàn có tất cả 10 nguyên âm. Lần lượt là ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ. Mỗi nguyên âm được xây dựng theo một trình tự cụ thể. Khi tập viết bảng chữ cái Hangul bạn cần phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản. Đó là viết theo chiều từ trên xuống dưới và từ trái qua phải.
Các nguyên âm đơn trong bảng chữ cái Hàn Quốc cụ thể như sau:
Chữ a: “ㅏ” phát âm là “a” trong tất cả các trường hợp.
Chữ ơ/o: “ㅓ” phát âm là “ơ” hoặc “o” tuỳ theo từng vùng địa lý, từng khu vực. Theo đó, nếu vị trí đó càng lên phía Bắc nhiều thì phát âm là “o” càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng “ㅓ” thường được đọc là “o” hoặc “ơ”, còn trong các từ có kết thúc bằng 1 phụ âm cũng được đọc là “o” hoặc “ơ” nhưng đôi khi được phát âm gần giống “â” trong tiếng Việt.
Chữ ô: “ㅗ” phát âm là “ô” giống tiếng Việt. Lưu ý, nếu sau “ô” là “k” hoặc “ng” thì sẽ được kéo hơi dài hơn một chút.
Chữ u: “ㅜ” phát âm giống chữ “u” trong tiếng Việt. Lưu ý, nếu sau “u” là “k” hoặc “ng” thì kéo hơi dài hơn một chút.
Chữ ư: “ㅡ” phát âm như giống chữ “ư” trong tiếng Việt.
i:ㅣ phát âm giống chữ “i” trong tiếng Việt.
ê:ㅔ phát âm giống chữ “ê” trong tiếng Việt nhưng miệng mở to hơn một chút.
e:ㅐ phát âm giống chữ “e” trong tiếng Việt nhưng miệng mở hơn nhiều, gần như “a” mà cũng gần như “e”.
Bảng nguyên âm ghép trong tiếng Hàn chi tiết bao gồm các âm sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
Ghép với “i” :
ㅣ + ㅏ = ㅑ: ya
ㅣ + ㅓ = ㅕ: yo
ㅣ + ㅗ = ㅛ: yô
ㅣ+ ㅜ = ㅠ: yu
ㅣ+ ㅔ = ㅖ: yê
ㅣ + ㅐ = ㅒ: ye
Ghép với “u/ô”:
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
Ghép với “i” :
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
“ㅢ” phát âm là “ưi” khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc đầu của một từ riêng biệt. “ㅢ” được phát âm là “ê” khi nó đứng ở giữa câu. Nếu “ㅢ” đứng ở cuối câu hoặc cuối của một từ riêng biệt thì được phát âm là “i”.
“ㅚ” phát âm là “uê” mặc dù cách viết của nguyên âm này là “oi”.
Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập.Trên thực tế, đứng trước mỗi nguyên âm luôn là phụ âm không đọc “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.
STT Phụ âm
tiếng Hàn
Phát âm Phiên âm
tiếng Việt
1
ㄱ
k, g
2
ㄴ
n
3
ㄷ
t, d
4
ㄹ
r, l
5
ㅁ
m
6
ㅂ
p, b
7
ㅅ
s, sh
8
ㅇ
ng
9
ㅈ
ch
10
ㅊ
ch’
11
ㅋ
kh
12
ㅌ
th
13
ㅍ
ph
14
ㅎ
h
15
ㄲ
kk
16
ㄸ
tt
17
ㅃ
pp
18
ㅆ
ss
19
ㅉ
jj
Phụ âm này sẽ được thêm vào nguyên âm với vai trò làm đầy mặt chữ khi nguyên âm đứng độc lập. Phụ âm ㅇ còn có tên gọi khác là âm câm. Chính vì thế khi phát âm phụ âm này sẽ không được đọc lên. Chữ chỉ được phát âm theo nguyên âm đi kèm.
Tương tự như tiếng Việt, các phụ âm trong tiếng Hàn vừa có thể đứng đầu, vừa có thể đứng cuối. Đối với phụ âm cuối sẽ chỉ có 7 cách phát âm như sau:
ㄱ, ㅋ, ㄲ phát âm là [-k]
ㄴ phát âm là [-n]
ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ phát âm là [-t]
ㄹ phát âm là [-l]
ㅁ phát âm là [-m]
ㅂ,ㅍ phát âm là [-p]
ㅇ phát âm là [-ng]
Các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ là nguyên âm dọc. Những nguyên âm này sẽ được đặt bên phải của phụ âm trong âm tiết, theo nguyên tắc bảng chữ cái.
ㄴ + ㅏ = 나 được đọc là “na”
ㅈ + ㅓ = 저 được đọc là “chơ”
Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ là nguyên âm ngang. Những nguyên âm này được đặt ngay dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết, theo nguyên tắc bảng chữ cái.
ㅅ + ㅗ = 소 được đọc là “sô”
ㅂ + ㅜ = 부 đọc là “bu”
Lưu ý, khi không có âm phụ nào đứng trước nguyên âm thì âm “ㅇ” sẽ được tự động thêm vào. Lúc này phụ âm “ㅇ” là một “âm câm” và có vai trò như là một ký tự làm đầy.
STT
Tiếng Việt
Tiếng Hàn
Phiên âm
1
Đúng
네.(예.)
2
Không
아니오
3
Alo
여보세요
4
Xin chào
안녕하세요
5
Tạm biệt
(Vai trò: khách)
안녕히 계세요
6
Tạm biệt
(Vai trò: tiễn khách)
안녕히 가세요
7
Chào mừng
어서 오세요
8
Cảm ơn
고맙습니다
감사합니다
9
Xin lỗi
미안합니다
죄송합니다
DU HỌC NETVIET
Đặc quyền đăng ký du học tại NETVIET EDU : Không cần đặt cọc tiền đầu vào khi nộp hồ sơ ghi danh du học – Liên kết với hơn 500 trường – Tối ưu chi phí du học ở mức thấp nhất – Uy tín – Chuyên nghiệp – Hiệu quả
Cập nhật thông tin chi tiết về Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!