Bạn đang xem bài viết Bản Đồ Đất Nước Saint Kitts Và Nevis (Saint Kitts And Nevis Map) Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Saint Kitts và Nevis chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Saint Kitts và Nevis khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu đất nước Saint Kitts và Nevis
Liên bang Saint Kitts và Nevis (tên gọi khác: Liên bang Saint Christopher và Nevis là một đảo quốc nằm trong Quần đảo Leeward, Tây Ấn, nằm trong vùng Biển Caribe. Đây là một đảo quốc nhỏ nhất nằm trong cả hai danh sách của Hoa Kỳ.
Quốc gia liên bang gồm hai đảo St. Kitts (176 km2) và đảo Nevis (93 km2) ở quần đảo Tiểu Antilles, Trung Mỹ với diện tích 269 km2. Đảo St. Kitts có dạng gần giống hình trái xoan, ngoại trừ một dải bán đảo hẹp và dài ở phía Đông Nam; đỉnh núi cao nhất là Liamuiga (1.156 m). Đảo Nevis là một ngọn núi (Nevis Peak, 985 m) được bao bọc bởi các vỉa san hô. Một eo biển khoảng 3 km tách rời hai đảo này.
Vị trí địa lý: Thuộc quần đảo Pốt-vê-tơ-re-nư ở biển Ca-ri-bê.
Diện tích: 269 km2
Thủ đô: Ba-xê-tê-rê (Basseterre)
Lịch sử: Crít-tốp Cô-lông tìm ra các đảo Xanh Kít và Nê-vít vào năm 1493. Từ năm 1625, các đảo này là thuộc địa của Anh. Trong các thế kỷ XVII – XVIII, Anh và Pháp tranh giành quyền thống trị các đảo này. Trong các năm 1958 – 1962, các đảo này nhập vào Liên bang Tây Ấn và đến năm 1967 là “quốc gia liên kết” với Anh. Ngày 19-9-1983, Xanh Kít và Nê-vít tuyên bố độc lập, gia nhập khối Liên hiệp Anh.
Quốc khánh: 19-9 (1983)
Khí hậu: Cận nhiệt đới, dịu mát; ít có sự khác biệt nhiệt độ theo mùa; mùa mưa (tháng 5 đến tháng 11). Nhiệt độ trung bình 18 – 240C. Lượng mưa trung bình: 1.075 mm.
Địa hình: Sâu trong nội địa là núi, núi lửa.
Dân số: 42.696 người (ước tính năm 2005)
Các dân tộc: Người da đen
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh
Tôn giáo: Anh quốc giáo, Đạo Tin lành, Đạo Cơ đốc.
Kinh tế: Nền kinh tế dựa vào việc trồng mía và sản xuất đường. Hoạt động của ngành du lịch, các ngành công nghiệp xuất khẩu và ngân hàng ở nước ngoài cũng có một vai trò to lớn. Xanh Kít và Nê-vít phải nhập khẩu lương thực, thực phẩm.
Sản phẩm công nghiệp: Đường, bông, muối, cùi dừa khô, quần áo, giày dép, đồ uống.
Sản phẩm nông nghiệp: Mía, gạo, khoai, rau, chuối; cá.
Đơn vị tiền tệ: Đôla Đông Ca-ri-bê (EC$); 1 EC$ = 100 cent
Danh lam thắng cảnh: Pháo đài đồi Brim-xtôn, đỉnh Nê-vít, làng cổ Roát, các di tích ở dưới nước ở Giêm-xtao, vịnh Niu-cat-xtơ, các suối nước nóng.
Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế Caricom, FAO, G-77, IBRD, IFAD, ILO, IMF, Interpol, IOC, OAS, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WTrO, v.v..
2. Bản đồ hành chính nước Saint Kitts và Nevis khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google Maps của nước Saint Kitts và Nevis
Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Tanzania (Tanzania Map) Phóng To Năm 2023
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Tanzania chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Cộng hoà Thống nhất Tanzania khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu đất nước Tanzania
Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Nam châu Phi, bao gồm hai bộ phận: Tan-ga-ni-a nằm trên lục địa và các đảo Dan-di-ba, Pem-ba nằm trên Ấn Độ Dương, giáp U-gan-đa, Kê-ni-a, Ấn Độ Dương, Mô-dăm-bích, Ma-la-uy, Dăm-bi-a, Cộng hòa dân chủ Công-gô, Bu-run-đi, Ru-an-đa. Tọa độ: 6000 vĩ nam, 35000 kinh đông.
Diện tích: 945.090 km2
Thủ đô: Đa Ét Xa-lam (Dar es Salaam)
Lịch sử: Vào cuối thế kỷ XIX Đức chiếm đóng Tan-ga-ni-ca. Năm 1890 Anh đặt chế độ bảo hộ ở Dan-di-ba. Từ năm 1920 Tan-ga-ni-ca trở thành lãnh thổ uỷ trị của Anh; là đất bảo trợ của Liên hợp quốc do Anh quản lý (1946 – 1961). Ngày 9-12-1961 Tan-ga-ni-ca được độc lập. Từ thế kỷ XV, Bồ Đào Nha chiếm Dan-di-ba, đến thế kỷ XIX, người Arập giành quyền thống trị. Năm 1861, Dan-di-ba rơi vào tay người Đức và người I-ta-li-a. Đến năm 1890, bị đặt dưới sự bảo trợ của Anh. Ngày 12-1-1964 Dan-di-ba trở thành nước cộng hòa nhân dân. Ngày 26-4-1964 Tan-ga-ni-ca và Dan-di-ba hợp nhất thành nước Cộng hòa thống nhất Tan-da-ni-a.
Quốc khánh: 26-4 (1964).
Khí hậu: Đa dạng; nhiệt đới dọc theo bờ biển, ôn hòa ở vùng cao nguyên. Nhiệt độ trung bình: 20 – 220C. Lượng mưa trung bình: 500 – 1.500 mm.
Địa hình: Đồng bằng dọc bờ biển; cao nguyên ở miền Trung; vùng núi cao ở miền Bắc và miền Nam.
Tài nguyên thiên nhiên: Thủy điện, thiếc, phốt phát, quặng sắt, kim cương, đá quý, vàng, khí thiên nhiên, niken.
Dân số: 49.253.000 người (ước tính năm 2013)
Các dân tộc: Người gốc Phi (99%), các dân tộc khác (1%) (bao gồm người châu Á, châu Âu và A-rập).
Ngôn ngữ chính: Tiếng Swahili. Ngoài ra, tiếng Kiunguju, tiếng Anh và các thổ ngữ cũng được sử dụng.
Tôn giáo: Vùng đất liền Đạo Thiên chúa (45%), Đạo Hồi (35%), tín ngưỡng bản địa (20%). Vùng Zanzibar hơn 99% số dân theo Đạo Hồi.
Kinh tế: Tan-da-ni-a là một trong những nước nghèo nhất thế giới. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp; nông nghiệp chiếm tới 56% GDP, tạo ra 85% lượng hàng xuất khẩu, và sử dụng 90% lực lượng lao động với kỹ thuật canh tác lạc hậu, sản lượng thấp. Công nghiệp chiếm 15% GDP và chỉ hạn chế trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghiệp nhẹ.
Sản phẩm công nghiệp: Sản phẩm nông nghiệp sơ chế (đường, bia, thuốc lá,…), vàng và kim cương, dầu mỏ, giày dép, xi măng, hàng dệt, phân bón, muối, đồ gỗ.
Sản phẩm nông nghiệp: Cà phê, cây xiđan, chè, bông, hạt điều, thuốc lá, cây đinh hương, ngô, lúa mì, sắn, chuối, hoa quả, rau; gia súc.
Giáo dục: Ở các trường tiểu học, tiếng Swahili là ngôn ngữ dùng để giảng dạy, còn tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai. Ở các trường trung học giảng dạy bằng tiếng Anh. Có Trường đại học Đa-ét Xa-lam Trường đại học Nông nghiệp Sokoine ở Morogoro.
Các thành phố lớn: Zanzibar, Mwanza, Tanga, Dodoma…
Đơn vị tiền tệ: Shilling Tandania (TSh); 1 TSh – 100 cent
Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Đaét Xalam, đỉnh núi Kilimanjaro cao nhất châu Phi , hồ Victoria lớn nhất châu Phi, công viên quốc gia nổi tiếng thế giới… hồ Tanganyika, hồ Manyaara, khu bảo tồn tự nhiên, đảo Zanzibar, Pemba, v.v..
Quan hệ quốc tế: Tan-da-ni-a thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 14/02/1965. Tan-da-ni-a tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO,v.v..
2. Bản đồ hành chính nước Tanzania khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google Maps của nước Tanzania
Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Malta (Malta Map) Phóng To Năm 2023
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Malta chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Malta khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu đất nước Malta
Vị trí địa lý: Là một quần đảo có 3 hòn đảo lớn (Man-ta, Gao-đờ và Kem-mu-na) ở giữa Địa Trung Hải, cách I-ta-li-a 288 km về phía tây và cách bờ biển châu Phi 96 km về phía bắc. Tọa độ: 35050 vĩ bắc, 14035 kinh đông.
Diện tích: 320 km2
Thủ đô: Va-lét-ta (Valletta)
Lịch sử: Từ năm 1800, Man-ta là thuộc địa của Anh. Năm 1947, Man-ta được hưởng quy chế thuộc địa tự quản và năm 1962 được quyền tự trị trong các vấn đề đối nội. Năm 1964, Man-ta trở thành một nước độc lập trong khối Liên hiệp Anh. Tháng 12-1974, Man-ta tuyên bố là nước cộng hòa. Ngày 1-4-1979, toàn bộ quân đội Anh rút khỏi Man-ta.
Quốc khánh: 21-9 (1964)
Khí hậu: Địa Trung Hải mùa đông mát và có mưa, mùa hè nóng và khô. Nhiệt độ trung bình 190C. Lượng mưa trung bình: 530 mm.
Địa hình: Phần lớn là đồng bằng thấp có nhiều núi đá dựng đứng ở bờ biển.
Tài nguyên thiên nhiên: Đá vôi, muối mỏ.
Dân số: 423.282 người (ước tính năm 2013)
Các dân tộc: Người Man-ta (96%), người Anh (2%), các dân tộc khác (2%)
Ngôn ngữ chính: tiếng Man-ta, tiếng Anh
Tôn giáo: Đạo Thiên chúa (98%)
Kinh tế: Tài nguyên đáng kể nhất là đá vôi, vị trí địa lý thuận lợi và lực lượng lao động được đào tạo. Man-ta chỉ sản xuất được 20% số lương thực cần thiết, nước ngọt rất ít và không có nguồn năng lượng trong nước. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào ngoại thương, công nghiệp (đặc biệt là điện tử và dệt) và du lịch.
Sản phẩm công nghiệp: Hàng điện tử, tàu biển, thực phẩm và đồ uống, hàng dệt, giày dép, quần áo, thuốc lá.
Sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, súp lơ, nho, lúa mì, lúa mạch, cà chua, cam chanh, hoa tươi, ớt xanh, thịt lợn, sữa, gia cầm, trứng.
Giáo dục: bắt buộc và miễn phí với trẻ em từ 5-16 tuổi. Man-ta có 1 trường đại học ở Msida.
Đơn vị tiền tệ: Lira Mant (LM); 1LM = 100 cent
Quan hệ quốc tế: Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 14/1/1974. Tham gia các tổ chức quốc tế EBRD, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Inetrpol, IOC, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..
Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Va-lét-ta, các đền thờ ở Tác-xi-êng, hang Garoo Dalan, “thành phố Câm” .v.v…
Quan hệ với Việt Nam: Hai bên duy trì các cuộc tiếp xúc chính trị ở mức bình thường thông qua các Đại sứ quán kiêm nhiệm và các tổ chức quốc tế lớn.
Tháng 3/2005: Trợ lý Bộ trưởng Ngoại giao Nguyễn Trung Thành đã thăm và làm việc tại Malta.
2. Bản đồ hành chính nước Malta khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google Maps của nước Malta
Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Fiji (Fiji Map) Phóng To Năm 2023
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Fiji chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Fiji khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu tổng quan đất nước Fiji
Vị trí địa lý: Là một quần đảo gồm hơn 330 đảo ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc châu Đại Dương. Tọa độ 18000 vĩ nam, 175000 kinh đông.
Diện tích: 18.274 km2
Khí hậu: Nhiệt đới hải dương; ít thay đổi theo mùa. Nhiệt độ trung bình mùa hè: 350C, mùa đông: 150C. Lượng mưa trung bình: 1.700 – 3.200 mm.
Địa hình: Phần lớn là núi.
Tài nguyên thiên nhiên: Gỗ, cá, vàng, đồng, dầu mỏ.
Dân số: 909.389 người (thống kê 7/2023)
Các dân tộc: Người Phi-gi (51%), Ấn Độ (44%); người châu Âu, người Hoa và dân tộc khác (5%).
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; tiếng Phi-gi, Hin-đu được sử dụng rộng rãi.
Lịch sử: Trước khi người châu Âu tới, Phi-gi là nơi cư trú của thổ dân gốc Pô-ly-nê-di-êng và Mê-na-nê-di-êng. Năm 1874, người Anh đã nắm chủ quyền quần đảo. Năm 1970, Phi-gi giành được độc lập, nhưng vẫn là thành viên của khối Liên hiệp Anh. Năm 1987, nổ ra cuộc đảo chính quân sự do ông C.S.Rabuka lãnh đạo, Phi-gi tuyên bố thành lập chế độ cộng hòa. Năm 1992, Phi-gi ban hành hiến pháp mới và tiến hành tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.
Tôn giáo: Đạo Thiên chúa (52%), Đạo Hin-đu (38%), Đạo Hồi (8%), tôn giáo khác (2%)
Kinh tế: Với nguồn tài nguyên phong phú về rừng, khoáng sản và cá, Phi-gi là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất trong các đảo ở Thái Bình Dương. Xuất khẩu đường và ngành du lịch là nguồn thu ngoại tệ chính.
Sản phẩm công nghiệp: Đường, cùi dừa khô; vàng, bạc, quần áo, gỗ, hàng thủ công mỹ nghệ.
Sản phẩm nông nghiệp: Mía, dừa, sắn, gạo, khoai lang, dứa, chuối; gia súc.
Giáo dục: Giáo dục tiểu học ở Phi-gi được miễn phí. Một số trường trung học cũng được miễn phí. Nhiều trường tôn giáo cũng được mở. Trường Đại học Nam Thái Bình Dương là trường được một số quốc gia ở Thái Bình Dương cùng đầu tư. Phi-gi còn có trường Y khoa, Viện Công nghệ và trường Đại học Nông nghiệp.
Thủ đô: Xu-va (Suva)
Đơn vị tiền tệ: đôla Phi-gi (F$); 1 F$ = 100 cent
Quốc khánh: 10-10 (1970)
Danh lam thắng cảnh: Su-va, bờ biển Co-ran, cao nguyên Nô-xô-ri, thành phố Lê-vu-ka, Lê-vu, v.v..
Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế ESCAP, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMOF, IMO, IOC, ITU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..
Ngày lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 15/5/2008
2. Bản đồ hành chính nước Fiji khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google Maps của nước Fiji
Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bạc Liêu Khổ Lớn Năm 2023
Cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu chi tiết nhất, chúng tôi chúng tôi hi vọng bạn có thêm những thông tin hữu ích về bản đồ tỉnh Bạc Liêu năm 2023.
Sơ lược về tỉnh Bạc Liệu
Tỉnh Bạc Liêu nằm ở Tây Nam Bộ với diện tích đất tự nhiên 2.669 km², thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, có tọa độ kéo dài từ 9000’00’’ đến 9037’30’’ vĩ độ Bắc và từ 105015’00’’ đến 105052’30’’ kinh độ Đông, cách TPHCM 280km (về phía Bắc).
Về địa lý: Phía Bắc của tỉnh giáp tỉnh Hậu Giang và Kiên Giang; phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Sóc Trăng; phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Cà Mau; phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông.
Địa hình: Tỉnh Bạc Liêu có địa hình khá bằng phẳng, không có đồi, núi nên không có chấn động địa chấn lớn. Địa hình cơ bản là đồng bằng với các cánh đồng rộng mênh mông, sông rạch và kênh đào chằng chịt.
Đất đai, khí hậu: Tỉnh Bạc Liêu có diện tích đất tự nhiên là 266.899,80 ha. Đất nông nghiệp có diện tích 223.823,75ha, chiếm 83,86%; đất phi nông nghiệp có diện tích 23.581,31ha, chiếm 8,84%; đất chưa sử dụng có diện tích 19.493,74 ha, chiếm 7,30%. Nhiệt độ không khí trung bình 27,800C; số giờ nắng bình quân 217,00 giờ; lượng mưa bình quân 157,90mm; độ ẩm không khí trung bình 82%.
Du lịch: Bạc Liêu là tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long với nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn, thu hút được 209.200 lượt khách trong nước và 19.785 lượt khách quốc tế tham quan; doanh thu du lịch của các cơ sở lưu trú đạt 2.370 triệu đồn
Bản đồ hành chính tỉnh Bạc Liêu năm 2023
Bản đồ hành chính thành phố Bạc Liêu khổ lớn
Thành phố Bạc Liêu được chia làm 10 đơn vị hành chính, bao gồm 7 phường: 1, 2, 3, 5, 7, 8, Nhà Mát và 3 xã: Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông với 49 khóm và 18 ấp.
Bản đồ hành chính thị xã Giá Rai
Thị xã Giá Rai được chia làm 10 đơn vị hành chính, bao gồm 3 phường: 1, Hộ Phòng, Láng Tròn và 7 xã: Phong Tân, Phong Thạnh, Phong Thạnh A, Phong Thạnh Đông, Phong Thạnh Tây, Tân Phong, Tân Thạnh với 17 khóm và 52 ấp.
Bản đồ hành chính huyện Đông Hải
Huyện Đông Hải được chia làm 11 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Gành Hào và 10 xã: An Phúc, An Trạch, An Trạch A, Điền Hải (huyện lỵ), Định Thành, Định Thành A, Long Điền, Long Điền Đông, Long Điền Đông A, Long Điền Tây với 84 ấp.
Bản đồ hành chính huyện Hòa Bình
Huyện Hoà Bình được chia làm 8 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Hòa Bình và 7 xã: Minh Diệu, Vĩnh Bình, Vĩnh Hậu, Vĩnh Hậu A, Vĩnh Mỹ A, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Thịnh.
Bản đồ hành chính huyện Hồng Dân
Huyện Hồng Dân được chia làm 9 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Ngan Dừa và 8 xã: Lộc Ninh, Ninh Hòa, Ninh Quới, Ninh Quới A, Ninh Thạnh Lợi, Ninh Thạnh Lợi A, Vĩnh Lộc, Vĩnh Lộc A với 71 ấp.
Bản đồ hành chính huyện Phước Long
Huyện Phước Long được chia làm 8 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Phước Long và 7 xã: Hưng Phú, Phong Thạnh Tây A, Phong Thạnh Tây B, Phước Long, Vĩnh Phú Đông, Vĩnh Phú Tây, Vĩnh Thanh.
Bản đồ hành chính huyện Vĩnh Lợi
Huyện Vĩnh Lợi được chia làm 8 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Châu Hưng và 7 xã: Châu Hưng A, Châu Thới, Hưng Hội, Hưng Thành, Long Thạnh, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A.
Kobe, Nhật Bản 18+ Năm Sau Động Đất Kinh Hoàng
17/1 cách đây 19 năm, trận động đất gần như phá huỷ phần lớn cơ sở hạ tầng của Kobe với thiệt hại ước tính 100 tỷ đô, cướp đi sinh mạng 6400 người. Quá trình vức dậy Kobe nhanh chóng của nước Nhật hùng cường là bài học cho nhứng đất nước thường chịu nhiều thiên tai như Việt Nam.
Chứng tích của Động Đất 1995 vẫn lưu giữ ở Công viên Tưởng niệm
Ngày nay, đến du lịch thăm quan Kobe, Nhật bản ít ai tưởng tượng được rằng, cách đây không lâu thành phố gần như bị phá huỷ.
Cảng Kobe gần như bị phá huỷ hoàn toàn năm 1995
Cuộc sống Kobe ngày nay sôi động và thanh bình.
Sau 19 năm, cùng nhau nhìn lại.
Hậu quả ngay sau động đất và phục hồi
– Hơn 120.000 kiến trúc bị phá huỷ hoàn toàn hoặc một phần sụp đổ, 7.000 công trình khác bị cháy. Điện, nước ngưng trệ trên toàn thành phố , 80% người dân đã không có khí đốt.
– Các cảng Kobe , một trong những bận rộn nhất thế giới, đã bị phá hủy.
– Công ty sắt thép Kobe , đứng thứ 4 về Sản xuất thép, thiệt hại khoảng 110 tỷ yên.
– Khoảng 80% các nhà máy sản xuất giày giả da bị hư hại và 50% của nhà máy bia bị hư hại nghiêm trọng . Cả hai đều là các ngành công nghiệp quan trọng trong khu vực.
– Sản xuất công nghiệp trong khu vực ảnh hưởng nặng nhất , Kinki , giảm gần 5% trong tháng 1, kéo xuống sản lượng công nghiệp quốc gia 2,6 phần trăm.
– Tiêu dùng cá nhân , thiết yếu để bắt đầu cung cấp lại.
– Điện Kobe đã được phục hồi 1 tuần sau khi trận động đất.
– Khoảng 600 nơi trú ẩn đã được hoạt động vào cuối tháng Giêng , làm nhà ở hơn 236.000 người .
Quý I năm 1995
– Sản lượng tăng 2,2% trong tháng hai, 0,9 % trong tháng Ba và 1,3% trong tháng tư.
– Hoạt động kinh tế quý đầu tiên mở rộng với tốc độ hàng năm là 3,4 phần trăm .
– Phần lớn các dịch vụ nước và khí đốt của Kobe đã được khôi phục .
SAU năm 1995
– Vào tháng Tư và tháng Chín, chính phủ thực hiện gói kích thích kinh tế . Ngân sách bổ sung được cung cấp 3000 tỷ Yên để xây dựng lại.
– Tiêu dùng tư nhân , đầu tư kinh doanh và đầu tư công tăng dần .
– Tổng sản phẩm trong nước đã tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 3,2% trông Q2 và 3,9% trong Q3
– Kobe lập một kế hoạch xây dựng lại nhà ở khẩn cấp ba năm .
– Các dịch vụ thoát nước đã được khôi phục 135 ngày sau trận động đất .
– Nơi trú ẩn sơ tán tại Kobe đóng cửa vào ngày 20 tháng 8 năm 1995 .
Trong 4 Năm sau
– Xây dựng lại tiếp tục thúc đẩy nền kinh tế khi vào năm 1996 khi tốc độ tăng trưởng hàng năm mỗi quý là 3,7% – 4,0% – 0,9% và 5,9%.
– Vào tháng 4/1996, Công ty Sắt thép Kobe báo cáo một sự gia tăng 10,6% trong doanh thu thuần trong năm tài chính 1995.
– Hầu hết các cảng đã được xây dựng lại vào tháng ba năm 1997, nhưng khối lượng hàng container không bao giờ hồi phục. Trong năm 2007, đạt 85% so với 1994.
– Rác loại bỏ được hoàn thành vào tháng 3 năm 1998 .
HƠN BỐN NĂM
– Sản xuất giày giả da tháng 12/2007 là 78,8% cùng kỳ năm 1994.
– Số liệu vận chuyển Sake vào tháng 10/2008 là 40,4% cùng kỳ năm 1994.
– Thị trường bán lẻ và trung tâm mua sắm vẫn thấp hơn so với con số trước trận động đất.
– Mức độ dân số trước trận động đất vẫn không khôi phục lại được sau 10 năm.
Đăng bởi: Hoàng Duyên Đặng
Từ khoá: Kobe, Nhật Bản 18+ năm sau động đất kinh hoàng
Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Đồ Đất Nước Saint Kitts Và Nevis (Saint Kitts And Nevis Map) Năm 2023 trên website Zlmn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!